Chương 2 Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
QUY HOẠCH, THÀNH LẬP CỤM CÔNG NGHIỆP
Mục 1. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP
1. Căn cứ lập Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp:
a) Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; Quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch xây dựng và Quy hoạch các ngành, sản phẩm, lĩnh vực có liên quan khác trên địa bàn;
b) Nhu cầu diện tích mặt bằng để thu hút, di dời các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp;
c) Khả năng huy động các nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp, nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư xây dựng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp trên địa bàn.
2. Nội dung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp:
a) Căn cứ pháp lý, sự cần thiết xây dựng quy hoạch;
b) Đánh giá, dự kiến nhu cầu phát triển các ngành, nghề công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và các yếu tố tác động đến phát triển cụm công nghiệp; nhu cầu mặt bằng của các tổ chức, cá nhân đầu tư vào cụm công nghiệp;
c) Đánh giá hiện trạng, tiến độ triển khai quy hoạch, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, tình hình thu hút đầu tư, tỷ lệ lấp đầy, hiệu quả hoạt động của từng cụm công nghiệp; những mặt đạt được, tồn tại và nguyên nhân;
d) Định hướng phân bố, phát triển các cụm công nghiệp, luận chứng quy hoạch từng cụm công nghiệp (gồm: Tên, địa điểm, diện tích, hiện trạng đất đai trên nguyên tắc hạn chế sử dụng đất đã quy hoạch trồng lúa, ngành nghề hoạt động, tiến độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật, khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật ngoài cụm công nghiệp; nhu cầu thuê đất, thuê lại đất của cụm công nghiệp và các yếu tố thuận lợi, khó khăn);
đ) Đánh giá hiện trạng môi trường, công tác quản lý môi trường của các cụm công nghiệp đã thành lập trên địa bàn; dự báo tác động, biện pháp xử lý môi trường của các cụm công nghiệp dự kiến quy hoạch;
e) Dự kiến tổng mức đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp; các giải pháp về cơ chế, chính sách, khả năng huy động các nguồn vốn đầu tư; phương án tổ chức thực hiện quy hoạch;
g) Dự kiến danh mục quy hoạch các cụm công nghiệp theo các phương án; lựa chọn một phương án và thể hiện trên bản đồ quy hoạch (gồm: Tên gọi, vị trí, diện tích, ngành nghề hoạt động, dự kiến tổng mức đầu tư hạ tầng kỹ thuật, giai đoạn quy hoạch).
4. Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh được lập cho mỗi giai đoạn 10 năm, có xét triển vọng 10 năm tiếp theo và được công bố chậm nhất sau 30 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt.
1. Trình tự lập, phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan tổ chức lập, thẩm định Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Công Thương để thỏa thuận Quy hoạch theo quy định tại các khoản 3 và 4 Điều này.
3. Hồ sơ đề nghị thỏa thuận Quy hoạch:
a) Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị thỏa thuận Quy hoạch;
b) Báo cáo Quy hoạch;
c) Báo cáo thẩm định Quy hoạch;
d) Văn bản góp ý của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan và Báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải trình;
đ) Các văn bản, tài liệu khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ gửi Bộ Công Thương là 3 bộ.
4. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị thỏa thuận Quy hoạch, Bộ Công Thương hoàn thành thẩm tra, có văn bản thỏa thuận Quy hoạch.
Trường hợp hồ sơ, nội dung Quy hoạch không đáp ứng yêu cầu hoặc có vấn đề cần làm rõ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nội dung Quy hoạch hoặc có văn bản đề nghị lấy ý kiến các bộ, ngành liên quan. Thời gian bổ sung hồ sơ, hoàn thiện Quy hoạch hoặc lấy ý kiến các bộ, ngành liên quan không tính vào thời gian thẩm tra, thỏa thuận Quy hoạch.
5. Căn cứ văn bản thỏa thuận Quy hoạch của Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo hoàn thiện hồ sơ, nội dung và phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn. Quyết định phê duyệt Quy hoạch được gửi Bộ Công Thương 1 bản.
1. Điều kiện bổ sung cụm công nghiệp vào Quy hoạch:
a) Phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; Quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh; Quy hoạch xây dựng và các quy hoạch ngành, sản phẩm liên quan khác trên địa bàn;
b) Có quỹ đất công nghiệp đủ để thành lập cụm công nghiệp mới;
c) Các cụm công nghiệp trên địa bàn cấp huyện không đáp ứng nhu cầu thuê đất để đầu tư sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân;
d) Xác định rõ chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
2. Điều kiện điều chỉnh cụm công nghiệp ra khỏi Quy hoạch:
Cụm công nghiệp đáp ứng một trong hai điều kiện sau thì xem xét, đưa ra khỏi Quy hoạch:
a) Cụm công nghiệp không còn phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; Quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Quy hoạch xây dựng, đô thị và các quy hoạch ngành, sản phẩm khác trên địa bàn;
b) Có nhu cầu chuyển đổi cụm công nghiệp có hiệu quả đầu tư hạ tầng kỹ thuật thấp sang mục đích phát triển lĩnh vực, ngành nghề khác theo định hướng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng, đô thị trên địa bàn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cụm công nghiệp;
b) Báo cáo điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch;
c) Các văn bản, tài liệu khác (nếu có).
2. Nội dung chủ yếu của Báo cáo điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch:
a) Báo cáo bổ sung Quy hoạch gồm: Căn cứ pháp lý, sự cần thiết, giải trình đáp ứng các điều kiện bổ sung Quy hoạch; nhu cầu mặt bằng sản xuất dự kiến thu hút đầu tư, di dời vào cụm công nghiệp; phương án bổ sung quy hoạch (gồm: Tên gọi, địa điểm, diện tích, hiện trạng sử dụng đất, ngành nghề hoạt động, tiến độ đầu tư hạ tầng, khả năng kết nối với hạ tầng bên ngoài, tư cách pháp nhân, năng lực của chủ đầu tư, nguồn vốn, giải pháp huy động vốn, phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, dự báo tác động, biện pháp xử lý môi trường và quản lý cụm công nghiệp sau khi được bổ sung Quy hoạch);
b) Báo cáo điều chỉnh Quy hoạch gồm: Sự cần thiết, giải trình đáp ứng điều kiện điều chỉnh Quy hoạch; đánh giá hiện trạng, hiệu quả đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và phương án chuyển đổi cụm công nghiệp.
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện lập tờ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo 8 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch (trong đó có 02 bộ hồ sơ gốc), gửi Sở Công Thương để chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức thẩm định. Nội dung thẩm định gồm: Tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ và nội dung, tính khả thi của Báo cáo điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch,
2. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Sở Công Thương hoàn thành thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch. Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo thẩm định của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản kèm theo 1 bộ hồ sơ và tài liệu liên quan để lấy ý kiến thỏa thuận của Bộ Công Thương.
3. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, hồ sơ, tài liệu đề nghị thỏa thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương có văn bản thỏa thuận điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch.
4. Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thỏa thuận của Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch; Quyết định điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch được gửi Bộ Công Thương 1 bản.
Mục 2. THÀNH LẬP, MỞ RỘNG CỤM CÔNG NGHIỆP
Điều 10. Điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
1. Điều kiện thành lập cụm công nghiệp:
b) Có doanh nghiệp, hợp tác xã có tư cách pháp lý, có năng lực, kinh nghiệm đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật;
c) Trong trường hợp địa bàn cấp huyện đã thành lập cụm công nghiệp thì tỷ lệ lấp đầy trung bình của các cụm công nghiệp đạt trên 50% hoặc tổng quỹ đất công nghiệp chưa cho thuê của các cụm công nghiệp nhỏ hơn 50 ha.
2. Điều kiện mở rộng cụm công nghiệp:
a) Không vượt quá 75 ha, có quỹ đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện;
b) Có doanh nghiệp, hợp tác xã có tư cách pháp lý, có năng lực, kinh nghiệm đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật;
c) Đạt tỷ lệ lấp đầy ít nhất 60% hoặc nhu cầu thuê đất công nghiệp trong cụm công nghiệp vượt quá diện tích đất công nghiệp hiện có của cụm công nghiệp;
d) Hoàn thành xây dựng, đưa vào vận hành thường xuyên các công trình hạ tầng kỹ thuật chung theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Văn bản của doanh nghiệp, hợp tác xã đề nghị làm chủ đầu tư dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật hoặc văn bản của đơn vị được giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp kèm theo Báo cáo đầu tư thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp;
c) Bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu minh chứng tư cách pháp lý;
d) Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của chủ đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của chủ đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của chủ đầu tư;
đ) Các văn bản, tài liệu khác có liên quan.
2. Nội dung chủ yếu Báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp:
a) Căn cứ pháp lý, sự cần thiết, đánh giá sự phù hợp, đáp ứng các điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; tác động của các khu công nghiệp trên địa bàn ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư, tỷ lệ lấp đầy của cụm công nghiệp;
b) Hiện trạng sử dụng đất, định hướng bố trí các ngành, nghề có tính liên kết, hỗ trợ trong sản xuất; cơ cấu sử dụng đất và dự kiến thu hút đầu tư vào cụm công nghiệp; đánh giá khả năng đấu nối hạ tầng kỹ thuật bên trong và ngoài cụm công nghiệp;
c) Xác định mục tiêu, diện tích, địa điểm, phạm vi đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; phân tích, lựa chọn phương án đầu tư xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; phương án giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư (nếu có); tiến độ thực hiện dự án phù hợp với thực tế và khả năng huy động các nguồn lực; kế hoạch, tiến độ thu hút đầu tư, di dời và tỷ lệ lấp đầy của cụm công nghiệp;
d) Đánh giá năng lực, tư cách pháp lý của chủ đầu tư; dự kiến tổng mức đầu tư, cơ cấu, khả năng cân đối, huy động các nguồn vốn đầu tư (trong đó có nguồn vốn đầu tư công nếu có) để thực hiện dự án;
đ) Chi phí duy tu bảo dưỡng, vận hành hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, các chi phí liên quan khác; phương thức quản lý, khai thác sử dụng sau khi đi vào hoạt động;
e) Đánh giá hiện trạng môi trường, công tác quản lý môi trường, khả năng tiếp nhận chất thải xung quanh khu vực dự kiến thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; dự báo những nguồn thải, tác động môi trường của các ngành, nghề dự kiến thu hút đầu tư vào cụm công nghiệp và phương án quản lý môi trường;
g) Phân tích, đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế, xã hội của cụm công nghiệp; các giải pháp tổ chức thực hiện.
Điều 12. Trình tự thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật có văn bản đề nghị kèm theo Báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Trong thời gian 5 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật lập 8 bộ hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp (trong đó ít nhất có 2 bộ hồ sơ gốc), gửi Sở Công Thương để chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thẩm định.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, Sở Công Thương hoàn thành thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh việc thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.
Trường hợp hồ sơ, nội dung Báo cáo thành lập, mở rộng cụm công nghiệp không đáp ứng yêu cầu, Sở Công Thương có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
4. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được 1 bộ hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp và báo cáo thẩm định của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc không quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp. Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp được gửi Bộ Công Thương 1 bản.
Trường hợp cụm công nghiệp thành lập, mở rộng có điều chỉnh diện tích lớn hơn 5 ha so với quy hoạch đã được thỏa thuận thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thống nhất với Bộ Công Thương trước khi phê duyệt.
Điều 13. Nội dung thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
1. Tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.
2. Nội dung, tính khả thi của Báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp:
a) Căn cứ pháp lý, sự cần thiết, phù hợp, đáp ứng các điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp;
b) Tên gọi, diện tích, mục tiêu, ngành nghề hoạt động và lựa chọn phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật;
c) Năng lực, tư cách pháp lý của chủ đầu tư, tổng mức đầu tư, cơ cấu, khả năng cân đối và các giải pháp huy động các nguồn vốn đầu tư để hoàn thành hạ tầng kỹ thuật (nếu có nguồn vốn đầu tư công thì thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật về đầu tư công);
d) Chi phí liên quan và phương thức quản lý, khai thác sử dụng hạ tầng kỹ thuật sau khi đi vào hoạt động;
đ) Giải pháp thu hút đầu tư, di dời và hiệu quả về kinh tế, xã hội, môi trường của cụm công nghiệp.
Điều 14. Nội dung chủ yếu Quyết định thành lập, Quyết định mở rộng cụm công nghiệp
1. Tên gọi, diện tích, địa điểm, ngành nghề hoạt động chủ yếu.
2. Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
3. Quy mô đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư.
4. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
5. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
6. Thời điểm có hiệu lực của Quyết định thành lập, Quyết định mở rộng cụm công nghiệp.
Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- Số hiệu: 68/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/05/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 417 đến số 418
- Ngày hiệu lực: 15/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Lĩnh vực, ngành, nghề, cơ sở sản xuất, kinh doanh được khuyến khích đầu tư, di dời vào cụm công nghiệp
- Điều 4. Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp
- Điều 5. Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
- Điều 6. Lập, phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
- Điều 7. Điều kiện điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
- Điều 8. Hồ sơ điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
- Điều 9. Trình tự điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
- Điều 10. Điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 12. Trình tự thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 13. Nội dung thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 14. Nội dung chủ yếu Quyết định thành lập, Quyết định mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 15. Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 16. Trình tự đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 17. Quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp
- Điều 18. Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 19. Quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích
- Điều 20. Quyền của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 21. Nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 22. Tiếp nhận dự án đầu tư vào cụm công nghiệp
- Điều 23. Thuê đất, cấp giấy phép xây dựng trong cụm công nghiệp
- Điều 24. Quyền của tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
- Điều 25. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
- Điều 26. Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
- Điều 27. Ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
- Điều 28. Ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 29. Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 30. Hỗ trợ hoạt động phát triển cụm công nghiệp
- Điều 31. Điều kiện ưu đãi, hỗ trợ đối với cụm công nghiệp làng nghề
- Điều 32. Ưu đãi, hỗ trợ đối với cụm công nghiệp làng nghề
- Điều 33. Nội dung quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp
- Điều 34. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về cụm công nghiệp
- Điều 35. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 36. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 37. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 38. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Xây dựng
- Điều 39. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 40. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Nội vụ
- Điều 41. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 42. Quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 43. Quyền hạn, trách nhiệm của Sở Công Thương
- Điều 44. Quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện