Điều 21 Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
Điều 21. Nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
1. Tổ chức triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt, đảm bảo tiến độ thực hiện trong dự án; trong trường hợp quá thời hạn quy định, chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật phải xin phép gia hạn và được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đầu tư.
2. Duy tu, bảo dưỡng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật chung của cụm công nghiệp trong suốt thời gian hoạt động; cung cấp các dịch vụ, tiện ích phục vụ sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp (nếu có).
3. Bố trí nguồn nước đảm bảo phục vụ cho việc chữa cháy tại chỗ; bố trí đảm bảo khoảng cách an toàn với nguồn nhiệt, thiết bị điện, hệ thống ngăn cháy với các vật dễ cháy và khu vực lân cận của cụm công nghiệp.
4. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai, tài chính, kế toán, kiểm toán, thống kê, bảo hiểm, lao động, tiêu chuẩn về xây dựng, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, bảo vệ môi trường.
5. Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục triển khai đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp.
6. Hàng năm báo cáo Sở Công Thương và công bố công khai diện tích đất chưa cho thuê, cho thuê lại trong cụm công nghiệp trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp và của địa phương.
7. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- Số hiệu: 68/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/05/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 417 đến số 418
- Ngày hiệu lực: 15/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Lĩnh vực, ngành, nghề, cơ sở sản xuất, kinh doanh được khuyến khích đầu tư, di dời vào cụm công nghiệp
- Điều 4. Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp
- Điều 5. Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
- Điều 6. Lập, phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
- Điều 7. Điều kiện điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
- Điều 8. Hồ sơ điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
- Điều 9. Trình tự điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
- Điều 10. Điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 12. Trình tự thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 13. Nội dung thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 14. Nội dung chủ yếu Quyết định thành lập, Quyết định mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 15. Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 16. Trình tự đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 17. Quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp
- Điều 18. Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 19. Quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích
- Điều 20. Quyền của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 21. Nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 22. Tiếp nhận dự án đầu tư vào cụm công nghiệp
- Điều 23. Thuê đất, cấp giấy phép xây dựng trong cụm công nghiệp
- Điều 24. Quyền của tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
- Điều 25. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
- Điều 26. Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
- Điều 27. Ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
- Điều 28. Ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 29. Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 30. Hỗ trợ hoạt động phát triển cụm công nghiệp
- Điều 31. Điều kiện ưu đãi, hỗ trợ đối với cụm công nghiệp làng nghề
- Điều 32. Ưu đãi, hỗ trợ đối với cụm công nghiệp làng nghề
- Điều 33. Nội dung quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp
- Điều 34. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về cụm công nghiệp
- Điều 35. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 36. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 37. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 38. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Xây dựng
- Điều 39. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 40. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Nội vụ
- Điều 41. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 42. Quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 43. Quyền hạn, trách nhiệm của Sở Công Thương
- Điều 44. Quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện