Điều 24 Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
Điều 24. Quyền của tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
1. Được sử dụng, gia hạn sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai; cho thuê lại phần đất, nhà xưởng, kho bãi, văn phòng và tài sản trên đất thuê theo quy định của pháp luật.
2. Sử dụng có trả tiền các công trình hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ công cộng và các dịch vụ khác theo quy định.
3. Ứng vốn hoặc góp vốn để xây dựng, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật theo thỏa thuận với chủ đầu tư xây dựng hạ tầng.
4. Được hỗ trợ, tạo điều kiện trong việc tuyển dụng, đào tạo lao động phục vụ yêu cầu sản xuất, kinh doanh.
5. Được hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi thực hiện các thủ tục đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
6. Hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này và của pháp luật.
Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- Số hiệu: 68/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/05/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 417 đến số 418
- Ngày hiệu lực: 15/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Lĩnh vực, ngành, nghề, cơ sở sản xuất, kinh doanh được khuyến khích đầu tư, di dời vào cụm công nghiệp
- Điều 4. Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp
- Điều 5. Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
- Điều 6. Lập, phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
- Điều 7. Điều kiện điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
- Điều 8. Hồ sơ điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
- Điều 9. Trình tự điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
- Điều 10. Điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 12. Trình tự thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 13. Nội dung thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 14. Nội dung chủ yếu Quyết định thành lập, Quyết định mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 15. Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 16. Trình tự đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 17. Quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp
- Điều 18. Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 19. Quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích
- Điều 20. Quyền của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 21. Nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 22. Tiếp nhận dự án đầu tư vào cụm công nghiệp
- Điều 23. Thuê đất, cấp giấy phép xây dựng trong cụm công nghiệp
- Điều 24. Quyền của tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
- Điều 25. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
- Điều 26. Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
- Điều 27. Ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
- Điều 28. Ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 29. Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 30. Hỗ trợ hoạt động phát triển cụm công nghiệp
- Điều 31. Điều kiện ưu đãi, hỗ trợ đối với cụm công nghiệp làng nghề
- Điều 32. Ưu đãi, hỗ trợ đối với cụm công nghiệp làng nghề
- Điều 33. Nội dung quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp
- Điều 34. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về cụm công nghiệp
- Điều 35. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 36. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 37. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 38. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Xây dựng
- Điều 39. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 40. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Nội vụ
- Điều 41. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 42. Quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 43. Quyền hạn, trách nhiệm của Sở Công Thương
- Điều 44. Quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện