Điều 41 Nghị định 62/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện lực về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực
Điều 41. Kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy điện
1. Kiểm định lần đầu thực hiện trong năm thứ ba kể từ ngày tích nước vào công trình hoặc hồ chứa đạt đến mực nước dâng bình thường.
2. Kiểm định định kỳ 05 năm kể từ lần kiểm định gần nhất.
3. Kiểm định đột xuất.
a) Khi phát hiện có hư hỏng, xuống cấp, không đảm bảo an toàn cho đập, hồ chứa thủy điện;
b) Khi cần có cơ sở để quyết định kéo dài thời hạn sử dụng của công trình đối với đập, hồ chứa thủy điện hết tuổi thọ thiết kế hoặc làm cơ sở cho việc sửa chữa, nâng cấp đập, hồ chứa thủy điện;
c) Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Thẩm quyền quyết định kiểm định đột xuất
a) Bộ Công Thương quyết định kiểm định đột xuất đập, hồ chứa thủy điện quan trọng đặc biệt và đập, hồ chứa thủy điện được xây dựng trên địa bàn 02 tỉnh trở lên;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định kiểm định đột xuất đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh, trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại điểm a khoản này.
5. Nội dung kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy điện
a) Đối với công trình thủy điện quan trọng đặc biệt và lớn: Kiểm tra, phân tích tài liệu quan trắc đập, hồ chứa thủy điện; khảo sát, thăm dò ẩn họa, khuyết tật công trình; kiểm tra tình trạng sạt lở, bồi lắng lòng hồ chứa thủy điện; kiểm tra khả năng xả lũ của hồ chứa thủy điện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, tài liệu khí tượng thủy văn và thay đổi về lưu vực đã được cập nhật; đánh giá chất lượng và an toàn của công trình, hồ chứa thủy điện;
b) Đối với công trình thủy điện vừa, nhỏ: Khảo sát, thăm dò ẩn họa, khuyết tật công trình; kiểm tra tình trạng sạt lở, bồi lắng lòng hồ chứa thủy điện; kiểm tra khả năng xả lũ của hồ chứa thủy điện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, tài liệu khí tượng thủy văn và các thay đổi về lưu vực đã được cập nhật; đánh giá chất lượng và an toàn của công trình, hồ chứa thủy điện.
6. Chủ sở hữu công trình thủy điện có trách nhiệm tổ chức kiểm định, phê duyệt đề cương và kết quả kiểm định theo quy định của pháp luật; báo cáo kết quả kiểm định về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xây dựng đập, hồ chứa thủy điện và Bộ Công Thương.
Nghị định 62/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện lực về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực
- Số hiệu: 62/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/03/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/03/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Quy định chung về bảo vệ công trình điện lực
- Điều 4. Bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không điện áp cao
- Điều 5. Bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm
- Điều 6. Bảo vệ an toàn trạm điện
- Điều 7. Bảo vệ an toàn nhà máy phát điện và công trình điện lực khác
- Điều 8. Trách nhiệm phối hợp trong xây dựng, cải tạo, sửa chữa hoặc mở rộng công trình điện lực và công trình khác
- Điều 9. Hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không
- Điều 10. Hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm
- Điều 11. Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện
- Điều 12. Hành lang bảo vệ an toàn công trình điện gió và các công trình nguồn điện khác
- Điều 13. Khoảng cách an toàn ở các vị trí giao chéo giữa đường dây dẫn điện trên không với đường giao thông
- Điều 14. Sử dụng đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực
- Điều 15. Cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không điện áp cao
- Điều 16. Điều kiện để nhà ở, công trình xây dựng tồn tại trong và gần hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không
- Điều 17. Quy định chung về an toàn điện
- Điều 18. Biển cấm, biển báo, tín hiệu cảnh báo về an toàn điện
- Điều 19. Khắc phục sự cố, tai nạn điện
- Điều 20. Chế độ báo cáo về an toàn điện và vi phạm hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực
- Điều 21. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng điện về bảo đảm an toàn trong sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt, dịch vụ
- Điều 22. Trách nhiệm của đơn vị bán điện trong việc bảo đảm an toàn trong sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt, dịch vụ
- Điều 23. Trách nhiệm huấn luyện, sát hạch và cấp thẻ an toàn điện
- Điều 24. Nội dung huấn luyện phần lý thuyết
- Điều 25. Nội dung huấn luyện phần thực hành
- Điều 26. Tổ chức huấn luyện
- Điều 27. Bậc an toàn điện
- Điều 28. Những công việc được làm theo bậc an toàn điện
- Điều 29. Thẻ an toàn điện
- Điều 30. Phân loại công trình thủy điện
- Điều 31. Phân cấp công trình thủy điện
- Điều 32. Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện
- Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa thủy điện
- Điều 34. Phương án ứng phó tình huống khẩn cấp
- Điều 35. Phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện
- Điều 36. Phạm vi bảo vệ công trình thủy điện
- Điều 37. Phương án tích nước lần đầu
- Điều 38. Kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa thủy điện
- Điều 39. Quan trắc công trình đập, hồ chứa thủy điện
- Điều 40. Quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng
- Điều 41. Kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy điện
- Điều 42. Bảo trì, sửa chữa, nâng cấp, hiện đại hóa công trình và thiết bị
- Điều 43. Kiểm tra, đánh giá an toàn đập, hồ chứa thủy điện
- Điều 44. Lắp đặt hệ thống cảnh báo vận hành phát điện, vận hành xả lũ
- Điều 45. Lắp đặt hệ thống giám sát vận hành
- Điều 46. Lưu trữ hồ sơ công trình thủy điện
- Điều 47. Nhân sự làm công tác quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện
- Điều 48. Trách nhiệm kiểm tra công tác đánh giá an toàn đập, hồ chứa thủy điện trước mùa mưa hàng năm
- Điều 49. Nội dung yêu cầu về an toàn công trình, hồ chứa thủy điện đối với các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình, hồ chứa thủy điện
- Điều 50. Hệ thống cơ sở dữ liệu về vận hành công trình thủy điện