Điều 14 Nghị định 62/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện lực về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực
Điều 14. Sử dụng đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực
1. Người sử dụng đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực có trách nhiệm tuân thủ quy định tại khoản 3, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 68 Luật Điện lực.
2. Trường hợp sử dụng đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực gây ảnh hưởng đến an toàn công trình điện lực thì người sử dụng đất phải phối hợp với đơn vị điện lực thực hiện các biện pháp khắc phục như sau:
a) Triển khai các biện pháp khắc phục nhằm bảo đảm nhà ở, công trình đáp ứng yêu cầu tại Điều 16 Nghị định này;
b) Việc triển khai các biện pháp khắc phục phải được thực hiện ngay sau khi có thông báo của đơn vị điện lực. Chi phí triển khai các biện pháp khắc phục tại điểm a khoản này do chủ đầu tư công trình hình thành sau chi trả;
c) Việc xây dựng, cải tạo nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực phải đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định này. Chi phí cải tạo công trình điện lực do chủ đầu tư công trình xây dựng, cải tạo nhà ở chi trả.
3. Trường hợp hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực chồng lấn với hành lang bảo vệ các công trình khác, việc phân định ranh giới quản lý theo nguyên tắc sau đây:
a) Trường hợp chồng lấn với hành lang an toàn đường sắt, việc phân định ranh giới quản lý theo nguyên tắc ưu tiên bố trí hành lang an toàn cho đường sắt. Việc quản lý, sử dụng hành lang an toàn đường sắt không được làm ảnh hưởng đến an toàn vận hành công trình điện lực;
b) Trường hợp chồng lấn với hành lang bảo vệ đường thủy nội địa, việc quản lý, sử dụng hành lang bảo vệ đường thủy nội địa không được ảnh hưởng đến an toàn vận hành công trình điện;
c) Đối với công trình điện lực nằm trong phạm vi bảo vệ đê điều theo quy định của Luật Đê điều hoặc có hành lang bảo vệ an toàn chồng lấn với hành lang bảo vệ đê điều, việc phân định ranh giới quản lý và sử dụng đất được thực hiện theo nguyên tắc ưu tiên bố trí thực hiện theo quy định của pháp luật về đê điều;
d) Trường hợp công trình điện lực đi chung với đường bộ hoặc có hành lang bảo vệ an toàn chồng lấn với hành lang an toàn đường bộ, công trình có sau phải có biện pháp đảm bảo an toàn cho công trình có trước. Việc quản lý, sử dụng hành lang an toàn đường bộ không được làm ảnh hưởng đến an toàn vận hành công trình điện lực;
đ) Tại các vị trí công trình điện lực chồng lấn, giao chéo nhau, hành lang an toàn công trình điện lực được xác định theo công trình có cấp kỹ thuật cao hơn; các công trình liền kề nhau được xác định hành lang an toàn công trình theo công trình có cấp điện áp cao hơn.
4. Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với chủ đầu tư công trình điện lực lập và thực hiện kế hoạch giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư, bồi thường thiệt hại về đất đai, tài sản theo quy định của pháp luật về đất đai; quản lý, bảo vệ diện tích đất dành cho dự án và hành lang an toàn của công trình điện lực.
Nghị định 62/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện lực về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực
- Số hiệu: 62/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/03/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/03/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Quy định chung về bảo vệ công trình điện lực
- Điều 4. Bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không điện áp cao
- Điều 5. Bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm
- Điều 6. Bảo vệ an toàn trạm điện
- Điều 7. Bảo vệ an toàn nhà máy phát điện và công trình điện lực khác
- Điều 8. Trách nhiệm phối hợp trong xây dựng, cải tạo, sửa chữa hoặc mở rộng công trình điện lực và công trình khác
- Điều 9. Hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không
- Điều 10. Hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm
- Điều 11. Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện
- Điều 12. Hành lang bảo vệ an toàn công trình điện gió và các công trình nguồn điện khác
- Điều 13. Khoảng cách an toàn ở các vị trí giao chéo giữa đường dây dẫn điện trên không với đường giao thông
- Điều 14. Sử dụng đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực
- Điều 15. Cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không điện áp cao
- Điều 16. Điều kiện để nhà ở, công trình xây dựng tồn tại trong và gần hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không
- Điều 17. Quy định chung về an toàn điện
- Điều 18. Biển cấm, biển báo, tín hiệu cảnh báo về an toàn điện
- Điều 19. Khắc phục sự cố, tai nạn điện
- Điều 20. Chế độ báo cáo về an toàn điện và vi phạm hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực
- Điều 21. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng điện về bảo đảm an toàn trong sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt, dịch vụ
- Điều 22. Trách nhiệm của đơn vị bán điện trong việc bảo đảm an toàn trong sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt, dịch vụ
- Điều 23. Trách nhiệm huấn luyện, sát hạch và cấp thẻ an toàn điện
- Điều 24. Nội dung huấn luyện phần lý thuyết
- Điều 25. Nội dung huấn luyện phần thực hành
- Điều 26. Tổ chức huấn luyện
- Điều 27. Bậc an toàn điện
- Điều 28. Những công việc được làm theo bậc an toàn điện
- Điều 29. Thẻ an toàn điện
- Điều 30. Phân loại công trình thủy điện
- Điều 31. Phân cấp công trình thủy điện
- Điều 32. Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện
- Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa thủy điện
- Điều 34. Phương án ứng phó tình huống khẩn cấp
- Điều 35. Phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện
- Điều 36. Phạm vi bảo vệ công trình thủy điện
- Điều 37. Phương án tích nước lần đầu
- Điều 38. Kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa thủy điện
- Điều 39. Quan trắc công trình đập, hồ chứa thủy điện
- Điều 40. Quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng
- Điều 41. Kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy điện
- Điều 42. Bảo trì, sửa chữa, nâng cấp, hiện đại hóa công trình và thiết bị
- Điều 43. Kiểm tra, đánh giá an toàn đập, hồ chứa thủy điện
- Điều 44. Lắp đặt hệ thống cảnh báo vận hành phát điện, vận hành xả lũ
- Điều 45. Lắp đặt hệ thống giám sát vận hành
- Điều 46. Lưu trữ hồ sơ công trình thủy điện
- Điều 47. Nhân sự làm công tác quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện
- Điều 48. Trách nhiệm kiểm tra công tác đánh giá an toàn đập, hồ chứa thủy điện trước mùa mưa hàng năm
- Điều 49. Nội dung yêu cầu về an toàn công trình, hồ chứa thủy điện đối với các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình, hồ chứa thủy điện
- Điều 50. Hệ thống cơ sở dữ liệu về vận hành công trình thủy điện