Điều 37 Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
Điều 37. Phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị
1. Mức phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ được tính theo tháng, bằng hệ số mức lương tối thiểu chung của cán bộ công chức, quy định cụ thể như sau:
a) Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng: 0,10;
b) Trung đội trưởng, Thôn đội trưởng: 0,12;
c) Trung đội trưởng dân quân cơ động: 0,20;
d) Đại đội phó, Chính trị viên phó đại đội, Hải đội phó, Chính trị viên phó hải đội: 0,15;
đ) Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội, Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội: 0,20;
e) Tiểu đoàn phó, Chính trị viên phó tiểu đoàn, Hải đoàn phó, Chính trị viên phó hải đoàn: 0,21;
g) Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn, Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn: 0,22;
h) Chỉ huy phó, Chính trị viên Phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: 0,22;
i) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: 0,24;
k) Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở: 0,22;
l) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở: 0,24;
m) Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự Bộ, ngành trung ương: 0,24;
n) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự Bộ, ngành trung ương: 0,25.
2. Thời gian hưởng phụ cấp trách nhiệm tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm và thực hiện cho đến ngày thôi giữ chức vụ đó; trường hợp giữ chức vụ từ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp cả tháng, giữ chức vụ dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng 50% phụ cấp chức vụ của tháng đó.
3. Trường hợp thay đổi chức vụ, nếu giữ chức vụ mới từ 15 ngày trở lên thì được hưởng mức phụ cấp chức vụ mới cả tháng, nếu giữ chức vụ mới dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng mức phụ cấp của chức vụ liền kề trước đó.
4. Thời gian chi trả phụ cấp trách nhiệm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và người đứng đầu Bộ, ngành trung ương quy định
Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- Số hiệu: 58/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/06/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 275 đến số 276
- Ngày hiệu lực: 20/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Đăng ký công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ
- Điều 4. Cấp Giấy chứng nhận dân quân tự vệ nòng cốt
- Điều 5. Căn cứ xác định dân quân tự vệ nòng cốt
- Điều 6. Xã trọng điểm quốc phòng – an ninh
- Điều 7. Nội dung quản lý nhà nước về dân quân tự vệ
- Điều 8. Số lượng dân quân tự vệ
- Điều 9. Tổ chức dân quân tự vệ cấp huyện
- Điều 10. Tổ chức dân quân tự vệ cấp tỉnh
- Điều 11. Tổ chức dân quân tự vệ biển
- Điều 12. Điều kiện tổ chức lực lượng tự vệ trong doanh nghiệp
- Điều 13. Trình tự tổ chức tự vệ trong doanh nghiệp
- Điều 14. Tổ chức cho người lao động thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ ở địa phương
- Điều 15. Số lượng, tiêu chuẩn và tuyển chọn Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
- Điều 16. Mối quan hệ của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
- Điều 17. Điều kiện thành lập Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở
- Điều 18. Mối quan hệ; số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ chế phối hợp; số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự Bộ, ngành trung ương
- Điều 20. Chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ và quy chế hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự
- Điều 21. Sao mũ, phù hiệu, trang phục của dân quân tự vệ nòng cốt
- Điều 22. Giấy chứng nhận của dân quân tự vệ nòng cốt
- Điều 23. Trụ sở hoặc phòng làm việc và trang thiết bị chuyên ngành quân sự của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
- Điều 24. Con dấu của Ban Chỉ huy quân sự
- Điều 25. Vũ khí, trang bị của lực lượng dân quân tự vệ
- Điều 26. Mục tiêu, yêu cầu, hình thức, cơ sở đào tạo
- Điều 27. Bồi dưỡng cán bộ dân quân tự vệ
- Điều 28. Tập huấn cán bộ
- Điều 29. Huấn luyện chiến sỹ dân quân tự vệ
- Điều 30. Bảo đảm vật chất huấn luyện
- Điều 31. Nguyên tắc chung
- Điều 32. Hoạt động giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
- Điều 33. Hoạt động bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới đất liền
- Điều 34. Hoạt động bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền trên các vùng biển, đảo Việt Nam
- Điều 35. Hoạt động phòng thủ dân sự, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy rừng
- Điều 36. Trách nhiệm chỉ đạo và bảo đảm hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ
- Điều 37. Phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị
- Điều 38. Chế độ phụ cấp, trợ cấp, tiền ăn, công tác phí, bảo hiểm của Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng
- Điều 39. Chế độ phụ cấp thâm niên
- Điều 40. Chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự
- Điều 41. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ biển tham gia nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền vùng biển, đảo
- Điều 42. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ chưa tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc khi bị ốm, chết
- Điều 43. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ chưa tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bị tai nạn trong khi làm nhiệm vụ hoặc tai nạn rủi ro
- Điều 44. Chế độ trợ cấp đối với dân quân tự vệ tham gia bảo hiểm xã hội bị tai nạn
- Điều 45. Thủ tục, hồ sơ và kinh phí trợ cấp tai nạn
- Điều 46. Chế độ báo, tạp chí
- Điều 47. Nguồn kinh phí
- Điều 48. Quỹ quốc phòng – an ninh