Hệ thống pháp luật

Chương 3 Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ

Chương 3.

MỤC TIÊU, YÊU CẦU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN CÁN BỘ VÀ HUẤN LUYỆN DÂN QUÂN TỰ VỆ NÒNG CỐT

Điều 26. Mục tiêu, yêu cầu, hình thức, cơ sở đào tạo

1. Mục tiêu:

a) Mục tiêu chung:

Đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đạt trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở; có bản lĩnh chính trị vững vàng, năng lực trình độ chuyên môn tương đương sỹ quan dự bị cấp phân đội trở lên; trình độ lý luận chính trị, quản lý nhà nước từ trung cấp trở lên; có kiến thức, kỹ năng để hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, góp phần nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống chính trị cơ sở.

b) Mục tiêu cụ thể:

- Đến năm 2015, có 100% Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã được đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trong đó có 35% đến 50% Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đạt trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở;

- Đến năm 2020, có 70% đến 80% Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đạt trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở.

2. Yêu cầu:

a) Đáp ứng yêu cầu phát triển của nhiệm vụ quốc phòng, quân sự, giáo dục quốc phòng – an ninh, phòng thủ dân sự, xây dựng lực lượng vũ trang ở cấp xã;

b) Bảo đảm tính khả thi;

c) Bảo đảm tính đồng bộ, tính kế thừa trong đội ngũ cán Bộ Chỉ huy quân sự cấp xã;

d) Bảo đảm từng bước chuẩn hóa, trẻ hóa đội ngũ cán bộ, không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ Chỉ huy quân sự cấp xã, góp phần đổi mới và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở.

3. Hình thức đào tạo:

a) Hình thức đào tạo chính quy, tập trung;

b) Hình thức đào tạo liên thông, liên kết.

4. Cơ sở đào tạo:

a) Đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở tại trường quân sự cấp tỉnh;

b) Đào tạo cao đẳng ngành quân sự cơ sở tại trường quân sự các quân khu, trường quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội;

c) Đào tạo đại học ngành quân sự cơ sở tại các trường sỹ quan, học viện thuộc Bộ Quốc phòng.

5. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch, Đề án đào tạo cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đạt trình độ cao đẳng, đại học năm 2010 đến năm 2020.

Điều 27. Bồi dưỡng cán bộ dân quân tự vệ

1. Mục tiêu:

Bồi dưỡng một số kiến thức cơ bản về lý luận chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm đường lối của Đảng về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, quốc phòng – an ninh và đối ngoại; công tác Đảng, công tác chính trị; nội dung, phương pháp tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền lãnh đạo, chỉ huy về thực hiện công tác quốc phòng, quân sự, công tác giáo dục quốc phòng – an ninh, phòng thủ dân sự, công tác dân quân tự vệ nhằm nâng cao phẩm chất đạo đức, năng lực tổ chức thực hiện theo nhiệm vụ chức trách được giao.

2. Yêu cầu:

a) Nắm vững nội dung về quan điểm, đường lối của Đảng về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, quốc phòng – an ninh, đối ngoại. Nội dung phương pháp làm tham mưu cho lãnh đạo, người đứng đầu cơ quan, tổ chức về thực hiện công tác quốc phòng, quân sự, giáo dục quốc phòng – an ninh, phòng thủ dân sự, công tác dân quân tự vệ, công tác động viên quốc phòng, đánh giá đúng bản chất, âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch;

b) Vận dụng kiến thức đã học gắn lý luận với thực tiễn vào thực hiện công tác quốc phòng, quân sự, giáo dục quốc phòng – an ninh, phòng thủ dân sự, công tác dân quân tự vệ, công tác động viên quốc phòng theo chức trách được phân công;

c) Trong thời gian đảm nhiệm chức vụ của các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Dân quân tự vệ ít nhất một lần được bồi dưỡng tại trường quân sự cấp tỉnh, trường quân sự quân khu và các nhà trường, học viện thuộc Bộ Quốc phòng.

Điều 28. Tập huấn cán bộ

1. Mục tiêu:

Thống nhất nội dung, chương trình, tổ chức phương pháp thực hiện công tác quốc phòng, quân sự, giáo dục quốc phòng – an ninh, phòng thủ dân sự, dân quân tự vệ; cập nhật những nội dung mới về quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nhiệm vụ công tác quốc phòng, quân sự các cấp; nâng cao năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo chức trách được giao.

2. Yêu cầu:

a) Nắm chắc nội dung tập huấn, nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn, năng lực và khả năng làm tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, người đứng đầu cơ quan, tổ chức;

b) Nắm chắc chức trách, nhiệm vụ được giao, vận dụng các kiến thức tập huấn, tổ chức thực hiện tốt công tác quốc phòng, quân sự, giáo dục quốc phòng – an ninh, phòng thủ dân sự, dân quân tự vệ;

c) Hàng năm Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, quân khu và Bộ Quốc phòng tổ chức tập huấn cho cán bộ dân quân tự vệ theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Luật Dân quân tự vệ.

Điều 29. Huấn luyện chiến sỹ dân quân tự vệ

1. Mục tiêu:

a) Huấn luyện chiến sỹ dân quân tự vệ năm thứ nhất hiểu được vị trí, nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ trong tình hình mới; âm mưu, thủ đoạn chiến lược “Diễn biến hòa bình”, gây bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch; nắm và biết sử dụng các loại vũ khí được trang bị, chiến thuật từng người và tổ; có khả năng hoàn thành nhiệm vụ được giao;

b) Huấn luyện chiến sỹ dân quân tự vệ cơ động, tại chỗ từ năm thứ 2 đến năm thứ 4 hiểu rõ âm mưu, thủ đoạn chiến lược “Diễn biến hòa bình”, gây bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch; hiểu được nhiệm vụ quốc phòng, quân sự của địa phương; kỹ thuật chiến đấu bộ binh, sử dụng vũ khí tự tạo, chiến thuật tiểu đội, trung đội dân quân tự vệ, phòng thủ dân sự; có khả năng thực hiện nhiệm vụ được quy định tại Điều 8 Luật Dân quân tự vệ; từ năm thứ 5 trở đi được huấn luyện nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu nhiệm vụ của địa phương, cơ quan, tổ chức; căn cứ chương trình khung do Bộ Quốc phòng quy định, Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh quy định yêu cầu nội dung cụ thể;

c) Huấn luyện chiến sỹ dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, công binh, thông tin, trinh sát, phòng hóa, y tế, dân quân tự vệ biển từ năm thứ 2 đến năm thứ 4 hiểu rõ âm mưu, thủ đoạn chiến lược “Diễn biến hòa bình”, gây bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch; hiểu được nhiệm vụ quốc phòng, quân sự của địa phương; nắm vững kỹ thuật, chiến thuật tổ, tiểu đội, khẩu đội, trung đội phòng không, pháo binh, công binh, thông tin, trinh sát, phòng hóa, y tế, phòng thủ dân sự, dân quân tự vệ biển; có khả năng thực hiện nhiệm vụ được quy định tại Điều 8 Luật Dân quân tự vệ; từ năm thứ 5 trở đi được huấn luyện nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chuyên ngành gắn với nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phòng thủ dân sự theo yêu cầu nhiệm vụ của địa phương, cơ quan, tổ chức; căn cứ chương trình khung do Bộ Quốc phòng quy định, Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh quy định yêu cầu nội dung cụ thể;

d) Huấn luyện dân quân thường trực nắm chắc âm mưu, thủ đoạn chiến lược “Diễn biến hòa bình”, gây bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch; hiểu rõ nhiệm vụ quốc phòng, quân sự của địa phương; thành thạo kỹ thuật chiến đấu bộ binh, kỹ thuật đánh gần, sử dụng thành thạo vũ khí tự tạo, chiến thuật tổ, tiểu đội dân quân tự vệ, phòng thủ dân sự; nắm và hiểu được pháp luật về biên giới, biển, đảo, an ninh quốc gia; có khả năng hoàn thành tốt nhiệm vụ được quy định tại Điều 8 Luật Dân quân tự vệ.

2. Yêu cầu:

a) Chiến sỹ dân quân tự vệ năm thứ nhất nắm chắc chức trách, nhiệm vụ của dân quân tự vệ, nắm được những nội dung cơ bản về kỹ thuật, sử dụng vũ khí được trang bị, thành thạo chiến thuật từng người, biết chiến thuật cấp tổ; vận dụng kiến thức được huấn luyện vào thực hiện nhiệm vụ được giao;

b) Chiến sỹ dân quân tự vệ cơ động, tại chỗ từ năm thứ 2 đến năm thứ 4 nắm vững chức trách, nhiệm vụ dân quân tự vệ, sử dụng thành thạo các loại vũ khí được trang bị, chiến thuật cấp trung đội và các hoạt động phòng thủ dân sự; kết hợp huấn luyện với rèn luyện, nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu, phối hợp với các lực lượng bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội và các hoạt động khác ở địa phương, cơ sở;

c) Chiến sỹ dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, công binh, thông tin, trinh sát, phòng hóa, y tế, dân quân tự vệ biển từ năm thứ 2 đến năm thứ 4 nắm vững chức trách, nhiệm vụ, thành thạo kỹ, chiến thuật chuyên ngành, hợp luyện với các lực lượng theo các phương án sẵn sàng chiến đấu và tham gia các hoạt động khác.

Điều 30. Bảo đảm vật chất huấn luyện

1. Bộ Quốc phòng bảo đảm chương trình, giáo trình, tài liệu và mẫu các loại mô hình học cụ, vật chất huấn luyện.

2. Ủy ban nhân dân các cấp, người đứng đầu cơ quan, tổ chức bảo đảm thao trường, bãi tập, vật chất cho đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, huấn luyện dân quân tự vệ.

Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ

  • Số hiệu: 58/2010/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 01/06/2010
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 275 đến số 276
  • Ngày hiệu lực: 20/07/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH