Điều 24 Nghị định 57/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải
Điều 24. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Chánh Thanh tra Bộ tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng Thanh tra Chính phủ về công tác thanh tra; công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của mình.
2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam tổng hợp, báo cáo Chánh Thanh tra Bộ về công tác thanh tra chuyên ngành, xử phạt vi phạm hành chính; công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của mình.
3. Cảng vụ Hàng không, Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ Đường thủy nội địa, Chi cục Đường thủy nội địa, Cơ quan quản lý đường bộ ở khu vực tổng hợp, báo cáo Tổng cục trưởng, Cục trưởng về công tác thanh tra chuyên ngành, xử phạt vi phạm hành chính; công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của mình; báo cáo Chánh Thanh tra Bộ khi Chánh Thanh tra Bộ yêu cầu.
4. Chánh Thanh tra Sở báo cáo Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chánh Thanh tra Bộ về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của mình.
Nghị định 57/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải
- Số hiệu: 57/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/05/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 311 đến số 312
- Ngày hiệu lực: 28/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Giao thông vận tải
- Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ
- Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ
- Điều 8. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Sở
- Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Sở
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam và Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
- Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Hàng không Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam
- Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cảng vụ Hàng không, Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ Đường thủy nội địa, Chi cục Đường thủy nội địa và Cơ quan quản lý đường bộ ở khu vực
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
- Điều 15. Bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành tại các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
- Điều 16. Nội dung thanh tra
- Điều 17. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch thanh tra
- Điều 18. Xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra
- Điều 19. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra
- Điều 20. Thời hạn thanh tra
- Điều 21. Trình tự, thủ tục thanh tra
- Điều 22. Thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 23. Thanh tra lại
- Điều 24. Chế độ thông tin, báo cáo
- Điều 25. Thanh tra viên ngành Giao thông vận tải
- Điều 26. Công chức thanh tra chuyên ngành
- Điều 27. Cộng tác viên thanh tra