Điều 18 Nghị định 57/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải
Điều 18. Xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra
1. Kế hoạch thanh tra của cơ quan cấp dưới nếu có sự chồng chéo với kế hoạch thanh tra của cơ quan cấp trên thì thực hiện theo kế hoạch thanh tra của cơ quan cấp trên.
2. Chánh Thanh tra Bộ chủ trì giải quyết việc chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra giữa các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành với nhau; phối hợp với Chánh Thanh tra các Bộ, cơ quan ngang Bộ giải quyết việc chồng chéo trong hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải với các cơ quan thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ; phối hợp với Chánh thanh tra tỉnh giải quyết việc chồng chéo trong hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải với các cơ quan thanh tra của địa phương; trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định khi cần thiết.
3. Chánh Thanh tra Sở báo cáo Chánh Thanh tra tỉnh xử lý việc chồng chéo trong hoạt động thanh tra với các cơ quan thanh tra của địa phương. Trường hợp chồng chéo với các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải thì phối hợp xử lý; báo cáo Chánh Thanh tra Bộ xem xét quyết định.
4. Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam giải quyết việc chồng chéo của các đơn vị cấp dưới thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với các đơn vị liên quan trong ngành giải quyết việc chồng chéo phát sinh; báo cáo Chánh Thanh tra Bộ xem xét quyết định khi cần thiết.
Nghị định 57/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải
- Số hiệu: 57/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/05/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 311 đến số 312
- Ngày hiệu lực: 28/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Giao thông vận tải
- Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ
- Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ
- Điều 8. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Sở
- Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Sở
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam và Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
- Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Hàng không Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam
- Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cảng vụ Hàng không, Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ Đường thủy nội địa, Chi cục Đường thủy nội địa và Cơ quan quản lý đường bộ ở khu vực
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
- Điều 15. Bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành tại các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
- Điều 16. Nội dung thanh tra
- Điều 17. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch thanh tra
- Điều 18. Xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra
- Điều 19. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra
- Điều 20. Thời hạn thanh tra
- Điều 21. Trình tự, thủ tục thanh tra
- Điều 22. Thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 23. Thanh tra lại
- Điều 24. Chế độ thông tin, báo cáo
- Điều 25. Thanh tra viên ngành Giao thông vận tải
- Điều 26. Công chức thanh tra chuyên ngành
- Điều 27. Cộng tác viên thanh tra