Điều 23 Nghị định 57/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải
1. Thẩm quyền thanh tra lại:
a) Chánh Thanh tra Bộ quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam kết luận; thanh tra lại vụ việc đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kết luận thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật khi được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải giao;
b) Tổng cục trưởng, Cục trưởng quyết định thanh tra lại vụ việc đã được cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra cấp dưới kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
2. Quyết định thanh tra lại bao gồm các nội dung được quy định tại Khoản 1 Điều 52 Luật thanh tra. Chậm nhất là 03 ngày làm việc đối với hoạt động thanh tra chuyên ngành, 05 ngày đối với hoạt động thanh tra hành chính, kể từ ngày ký quyết định thanh tra lại, người ra quyết định thanh tra lại phải gửi quyết định thanh tra lại cho người đã ký kết luận thanh tra và đối tượng thanh tra lại.
3. Căn cứ thanh tra lại, thời hiệu thanh tra lại, thời hạn thanh tra lại, nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra lại, trưởng Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra lại, kết luận thanh tra lại thực hiện theo quy định của Luật thanh tra, Nghị định số 86/2011/NĐ-CP, Nghị định số 07/2012/NĐ-CP.
4. Kết luận thanh tra lại của Chánh Thanh tra Bộ gửi Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Thanh tra Chính phủ. Kết luận thanh tra lại của Tổng cục trưởng, Cục trưởng gửi Thanh tra Bộ để báo cáo.
Nghị định 57/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải
- Số hiệu: 57/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/05/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 311 đến số 312
- Ngày hiệu lực: 28/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Giao thông vận tải
- Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ
- Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ
- Điều 8. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Sở
- Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Sở
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam và Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
- Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Hàng không Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam
- Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cảng vụ Hàng không, Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ Đường thủy nội địa, Chi cục Đường thủy nội địa và Cơ quan quản lý đường bộ ở khu vực
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
- Điều 15. Bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành tại các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
- Điều 16. Nội dung thanh tra
- Điều 17. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch thanh tra
- Điều 18. Xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra
- Điều 19. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra
- Điều 20. Thời hạn thanh tra
- Điều 21. Trình tự, thủ tục thanh tra
- Điều 22. Thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 23. Thanh tra lại
- Điều 24. Chế độ thông tin, báo cáo
- Điều 25. Thanh tra viên ngành Giao thông vận tải
- Điều 26. Công chức thanh tra chuyên ngành
- Điều 27. Cộng tác viên thanh tra