Điều 17 Nghị định 57/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải
1. Thanh tra Bộ căn cứ yêu cầu nhiệm vụ công tác của ngành Giao thông vận tải trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn Kế hoạch thanh tra ngành Giao thông vận tải.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Hướng dẫn Kế hoạch thanh tra ngành Giao thông vận tải trước ngày 15 tháng 10 hàng năm.
2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam lập kế hoạch thanh tra của mình, gửi đến Thanh tra Bộ chậm nhất vào ngày 01 tháng 11 hàng năm. Căn cứ Định hướng chương trình thanh tra, Hướng dẫn của Tổng Thanh tra Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và yêu cầu công tác quản lý, Thanh tra Bộ tổng hợp kế hoạch thanh tra của Thanh tra Bộ và Tổng cục, Cục, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Kế hoạch thanh tra của Thanh tra Bộ, Tổng cục, Cục chậm nhất vào ngày 25 tháng 11 hàng năm.
3. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam phê duyệt kế hoạch thanh tra của Cảng vụ, Chi cục Đường thủy nội địa, Cơ quan quản lý đường bộ ở khu vực chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 hàng năm.
4. Thanh tra Sở lập kế hoạch thanh tra, trình Giám đốc Sở Giao thông vận tải chậm nhất vào ngày 05 tháng 12 hàng năm. Giám đốc Sở Giao thông vận tải phê duyệt Kế hoạch thanh tra của Thanh tra Sở chậm nhất vào ngày 15 tháng 12; gửi Thanh tra Bộ chậm nhất vào ngày 25 tháng 12 hàng năm.
5. Kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt khi cần điều chỉnh phải báo cáo Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể về việc điều chỉnh kế hoạch thanh tra ngành Giao thông vận tải.
Nghị định 57/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải
- Số hiệu: 57/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/05/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 311 đến số 312
- Ngày hiệu lực: 28/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Giao thông vận tải
- Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ
- Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ
- Điều 8. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Sở
- Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Sở
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam và Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
- Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Hàng không Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam
- Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cảng vụ Hàng không, Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ Đường thủy nội địa, Chi cục Đường thủy nội địa và Cơ quan quản lý đường bộ ở khu vực
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
- Điều 15. Bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành tại các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
- Điều 16. Nội dung thanh tra
- Điều 17. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch thanh tra
- Điều 18. Xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra
- Điều 19. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra
- Điều 20. Thời hạn thanh tra
- Điều 21. Trình tự, thủ tục thanh tra
- Điều 22. Thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 23. Thanh tra lại
- Điều 24. Chế độ thông tin, báo cáo
- Điều 25. Thanh tra viên ngành Giao thông vận tải
- Điều 26. Công chức thanh tra chuyên ngành
- Điều 27. Cộng tác viên thanh tra