Điều 49 Nghị định 54/2014/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Tư pháp
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2014, thay thế Nghị định số 74/2006/NĐ-GP ngày 01 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Tư pháp.
Nghị định 54/2014/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Tư pháp
- Số hiệu: 54/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/05/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 577 đến số 578
- Ngày hiệu lực: 20/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 4. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Tư pháp
- Điều 5. Vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Tư pháp
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ Tư pháp
- Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp
- Điều 8. Vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Thanh tra Sở Tư pháp
- Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở Tư pháp
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Sở Tư pháp
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
- Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
- Điều 13. Bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành tại Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
- Điều 14. Nội dung, đối tượng thanh tra hành chính
- Điều 15. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra hành chính
- Điều 16. Trình tự, thủ tục thanh tra hành chính
- Điều 17. Đối tượng thanh tra chuyên ngành
- Điều 18. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực luật sư
- Điều 19. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực tư vấn pháp luật
- Điều 20. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực công chứng
- Điều 21. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực bán đấu giá tài sản
- Điều 22. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực trọng tài thương mại
- Điều 23. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực hộ tịch
- Điều 24. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực nuôi con nuôi
- Điều 25. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực quốc tịch
- Điều 26. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực chứng thực
- Điều 27. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực lý lịch tư pháp
- Điều 28. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật
- Điều 29. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
- Điều 30. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 31. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
- Điều 32. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 33. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực hợp tác với nước ngoài về pháp luật
- Điều 34. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giám định tư pháp
- Điều 35. Nội dung thanh tra việc thi hành pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 36. Thẩm quyền thanh tra chuyên ngành
- Điều 37. Trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành
- Điều 38. Thanh tra lại
- Điều 39. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch thanh tra hằng năm
- Điều 40. Xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra
- Điều 41. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra chuyên ngành
- Điều 42. Thanh tra viên ngành Tư pháp
- Điều 43. Cộng tác viên thanh tra ngành Tư pháp
- Điều 44. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Tư pháp