Mục 3 Chương 3 Nghị định 54/2014/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Tư pháp
Điều 39. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch thanh tra hằng năm
1. Chậm nhất vào ngày 01 tháng 11 hằng năm, căn cứ hướng dẫn của Thanh tra Bộ Tư pháp và yêu cầu công tác quản lý của mình, Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực đề xuất kế hoạch thanh tra gửi Thanh tra Bộ Tư pháp để tổng hợp.
Căn cứ vào Định hướng chương trình thanh tra, hướng dẫn của Tổng Thanh tra Chính phủ, yêu cầu công tác quản lý của ngành Tư pháp và đề xuất kế hoạch thanh tra của Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Thanh tra Bộ Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt kế hoạch thanh tra chậm nhất vào ngày 15 tháng 11 hằng năm.
Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt kế hoạch thanh tra chậm nhất vào ngày 25 tháng 11 hằng năm.
2. Thanh tra Sở Tư pháp lập kế hoạch thanh tra, trình Giám đốc Sở Tư pháp chậm nhất vào ngày 05 tháng 12 hằng năm. Giám đốc Sở Tư pháp phê duyệt kế hoạch thanh tra của Thanh tra Sở Tư pháp chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 hằng năm.
3. Kế hoạch thanh tra quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này được gửi cho đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức có liên quan.
Điều 40. Xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra
1. Trong trường hợp kế hoạch thanh tra của Thanh tra Bộ Tư pháp chồng chéo với kế hoạch thanh tra của Thanh tra Sở Tư pháp thì thực hiện theo kế hoạch thanh tra của Thanh tra Bộ Tư pháp.
2. Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp xử lý việc chồng chéo trong hoạt động thanh tra giữa Thanh tra Bộ Tư pháp, Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực với Thanh tra Sở Tư pháp.
3. Chánh Thanh tra Sở Tư pháp báo cáo Chánh Thanh tra tỉnh xử lý việc chồng chéo trong hoạt động thanh tra với các cơ quan thanh tra của địa phương; Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp phối hợp với Chánh Thanh tra tỉnh xử lý việc chồng chéo trong hoạt động thanh tra ngành Tư pháp với các cơ quan thanh tra của địa phương.
Điều 41. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra chuyên ngành
1. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra theo kế hoạch:
a) Căn cứ kế hoạch thanh tra, Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp, Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ra quyết định thanh tra, thành lập đoàn thanh tra;
b) Căn cứ kế hoạch thanh tra, Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp, Chánh Thanh tra Sở Tư pháp phân công thanh tra viên tiến hành thanh tra chuyên ngành độc lập; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực phân công người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tư pháp tiến hành thanh tra chuyên ngành độc lập.
2. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra đột xuất:
a) Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp, Chánh Thanh tra Sở Tư pháp ra quyết định thanh tra đột xuất, thành lập đoàn thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng khi được giao hoặc theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp. Quyết định thanh tra đột xuất được gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp để báo cáo.
b) Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ra quyết định thanh tra đột xuất, thành lập đoàn thanh tra những vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật khi được Chánh thanh tra Bộ Tư pháp giao hoặc theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Quyết định thanh tra đột xuất được gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp để báo cáo.
3. Đối với vụ việc phức tạp, liên quan đến trách nhiệm quản lý của nhiều cơ quan, đơn vị thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định thanh tra, thành lập đoàn thanh tra.
Nghị định 54/2014/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Tư pháp
- Số hiệu: 54/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/05/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 577 đến số 578
- Ngày hiệu lực: 20/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Tư pháp
- Điều 5. Vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Tư pháp
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ Tư pháp
- Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp
- Điều 8. Vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Thanh tra Sở Tư pháp
- Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở Tư pháp
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Sở Tư pháp
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
- Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
- Điều 13. Bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành tại Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
- Điều 14. Nội dung, đối tượng thanh tra hành chính
- Điều 15. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra hành chính
- Điều 16. Trình tự, thủ tục thanh tra hành chính
- Điều 17. Đối tượng thanh tra chuyên ngành
- Điều 18. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực luật sư
- Điều 19. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực tư vấn pháp luật
- Điều 20. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực công chứng
- Điều 21. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực bán đấu giá tài sản
- Điều 22. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực trọng tài thương mại
- Điều 23. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực hộ tịch
- Điều 24. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực nuôi con nuôi
- Điều 25. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực quốc tịch
- Điều 26. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực chứng thực
- Điều 27. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực lý lịch tư pháp
- Điều 28. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật
- Điều 29. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
- Điều 30. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 31. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
- Điều 32. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 33. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực hợp tác với nước ngoài về pháp luật
- Điều 34. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giám định tư pháp
- Điều 35. Nội dung thanh tra việc thi hành pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 36. Thẩm quyền thanh tra chuyên ngành
- Điều 37. Trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành
- Điều 38. Thanh tra lại
- Điều 39. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch thanh tra hằng năm
- Điều 40. Xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra
- Điều 41. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra chuyên ngành
- Điều 42. Thanh tra viên ngành Tư pháp
- Điều 43. Cộng tác viên thanh tra ngành Tư pháp
- Điều 44. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Tư pháp