Điều 44 Nghị định 54/2014/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Tư pháp
Điều 44. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Tư pháp
1. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Tư pháp là công chức của Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của ngạch công chức đang giữ và các tiêu chuẩn quy định tại Điều 12 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP.
2. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Tư pháp của Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực đang thi hành công vụ có quyền xử phạt vi phạm hành chính tương ứng với thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra viên tư pháp quy định tại Khoản 1 Điều 46 Luật Xử lý vi phạm hành chính và Khoản 1 Điều 67 Nghị định số 110/2013/NĐ-CP.
Nghị định 54/2014/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Tư pháp
- Số hiệu: 54/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/05/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 577 đến số 578
- Ngày hiệu lực: 20/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 4. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Tư pháp
- Điều 5. Vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Tư pháp
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ Tư pháp
- Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp
- Điều 8. Vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Thanh tra Sở Tư pháp
- Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở Tư pháp
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Sở Tư pháp
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
- Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
- Điều 13. Bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành tại Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
- Điều 14. Nội dung, đối tượng thanh tra hành chính
- Điều 15. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra hành chính
- Điều 16. Trình tự, thủ tục thanh tra hành chính
- Điều 17. Đối tượng thanh tra chuyên ngành
- Điều 18. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực luật sư
- Điều 19. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực tư vấn pháp luật
- Điều 20. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực công chứng
- Điều 21. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực bán đấu giá tài sản
- Điều 22. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực trọng tài thương mại
- Điều 23. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực hộ tịch
- Điều 24. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực nuôi con nuôi
- Điều 25. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực quốc tịch
- Điều 26. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực chứng thực
- Điều 27. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực lý lịch tư pháp
- Điều 28. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật
- Điều 29. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
- Điều 30. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 31. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
- Điều 32. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 33. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực hợp tác với nước ngoài về pháp luật
- Điều 34. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giám định tư pháp
- Điều 35. Nội dung thanh tra việc thi hành pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 36. Thẩm quyền thanh tra chuyên ngành
- Điều 37. Trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành
- Điều 38. Thanh tra lại
- Điều 39. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch thanh tra hằng năm
- Điều 40. Xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra
- Điều 41. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra chuyên ngành
- Điều 42. Thanh tra viên ngành Tư pháp
- Điều 43. Cộng tác viên thanh tra ngành Tư pháp
- Điều 44. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Tư pháp