HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50-HĐBT | Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 1989 |
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 30 tháng 12 năm 1981;
Căn cứ điều 16 Pháp lệnh về Lực lượng An ninh nhân dân Việt Nam ngày 2 tháng 11 năm 1987; điều 25 Pháp lệnh về Lực lượng Cảnh sát nhân dân Việt Nam ngày 28 tháng 1 năm 1989;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 6. - Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân là 4 năm.
Khi cần thiết, Bộ trưởng Bộ Nội vụ được quyền kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không quá 6 tháng so với quy định trên.
Việc tính thời điểm bắt đầu và kết thúc thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định.
Chế độ phục vụ tại ngũ trên hạn định của hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định.
Trong trường hợp không đủ điều kiện để tiếp tục phục vụ tại ngũ (sức khoẻ yếu, gia đình khó khăn...) hạ sĩ quan, chiến sĩ có thể được xuất ngũ trước thời hạn.
Thủ tục xuất ngũ trước thời hạn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định.
Khi có lệnh phục viên sau chiến tranh, việc cho hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân xuất ngũ được tiến hành theo quyết định của Hội đồng Bộ trưởng và lệnh của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Đỗ Mười (Đã ký) |
- 1Luật Công an nhân dân 2005
- 2Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng 1981
- 3Luật nghĩa vụ quân sự 1981
- 4Pháp lệnh Lực lượng An ninh nhân dân Việt Nam năm 1987 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 5Pháp lệnh Lực lượng Cảnh sát nhân dân Việt Nam năm 1989 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 6Chỉ thị 33-HĐBT năm 1982 thực hiện chính sách đối với hạ sĩ quan và binh sĩ xuất ngũ do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
Nghị định 50-HĐBT năm 1989 quy định chế độ nghĩa vụ phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Lực lượng công an nhân dân do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- Số hiệu: 50-HĐBT
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/05/1989
- Nơi ban hành: Hội đồng Bộ trưởng
- Người ký: Đỗ Mười
- Ngày công báo: 31/05/1989
- Số công báo: Số 10
- Ngày hiệu lực: 24/05/1989
- Ngày hết hiệu lực: 14/02/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực