Điều 71 Nghị định 48/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Dầu khí
Điều 71. Mức phạt đối với các hành vi vi phạm
1. Mức phạt bằng tiền đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điều 43 Luật Dầu khí được chi tiết như sau:
a) Tiến hành hoạt động dầu khí trái phép thì bị phạt tới một trăm nghìn (100.000) Đôla Mỹ;
b) Không tuân thủ các quy trình, quy phạm, quy chế kỹ thuật về tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí, gây thiệt hại đối với tài nguyên dầu khí hoặc môi trường, hoặc làm thiệt hại tài sản Nhà nước và cá nhân, thì ngoài việc phải bồi thường thiệt hại còn bị phạt tới một trăm nghìn (100.000) Đôla Mỹ;
c) Tiến hành các hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí vượt quá phạm vi diện tích hợp đồng khi chưa được cơ quan quản lý Nhà nước về dầu khí cho phép thì bị phạt tới năm mươi nghìn (50.000) Đôla Mỹ.
d) Khai man, trốn thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác thì ngoài việc phải nộp đủ số thuế nộp thiếu, còn phải nộp tiền phạt về khai man, trốn thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam;
e) Không thông báo cho cơ quan quản lý Nhà nước về dầu khí và Tổng công ty Dầu khí Việt Nam những khoáng sản khác ngoài dầu khí hoặc cổ vật, tài sản có giá trị được phát hiện trong diện tích hợp đồng dầu khí thì bị phạt tới mười nghìn (10.000) Đôla Mỹ và bị tịch thu các mẫu vật, cổ vật, tài sản đó;
f) Ngăn cản các hoạt động thanh tra thì bị phạt tới mười nghìn (10.000) Đôla Mỹ.
2. Ngoài những quy định về mức phạt bằng tiền trên đây, tổ chức, cá nhân có các hành vi vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng các hình thức, biện pháp xử phạt hành chính khác theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Nghị định 48/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Dầu khí
- Số hiệu: 48/2000/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/09/2000
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 38
- Ngày hiệu lực: 27/09/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Đối tượng được tiến hành hoạt động dầu khí
- Điều 4. Định nghĩa
- Điều 5. Đề án và chương trình công tác
- Điều 6. Các tiêu chuẩn được áp dụng
- Điều 7. Các tài liệu về môi trường và an toàn
- Điều 8. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường và an toàn
- Điều 9. Trách nhiệm khi xảy ra sự cố
- Điều 10. Các yêu cầu về bảo tồn tài nguyên
- Điều 11. Vùng an toàn dầu khí
- Điều 12. Các quy định trong khi khoan
- Điều 13. Quy định về khai thác dầu khí
- Điều 14. Quyền sử dụng thiết bị và phương tiện
- Điều 15. Nghĩa vụ tháo dỡ công trình
- Điều 16. Bảo hiểm dầu khí
- Điều 17. Trách nhiệm báo cáo của Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
- Điều 18. Cung cấp thông tin
- Điều 19. Bảo mật thông tin
- Điều 20. Hình thức hợp đồng dầu khí
- Điều 21. Người điều hành
- Điều 22. Công ty điều hành chung
- Điều 23. Đấu thầu các lô
- Điều 24. Giai đoạn tìm kiếm thăm dò
- Điều 25. Kéo dài thời hạn của giai đoạn tìm kiếm thăm dò
- Điều 26. Giữ lại diện tích phát hiện khí
- Điều 27. Tạm dừng việc thực hiện một số quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng dầu khí
- Điều 28. Hoàn trả diện tích tìm kiếm thăm dò
- Điều 29. Cam kết công việc
- Điều 30. Khai thác sớm
- Điều 31. Các công việc sau khi phát hiện dầu khí
- Điều 32. Sử dụng dầu khí cho hoạt động khai thác
- Điều 33. Báo cáo định kỳ
- Điều 34. Sử dụng khí đồng hành
- Điều 35. Mỏ dầu khí vượt ra ngoài diện tích hợp đồng
- Điều 36. Hợp nhất mỏ
- Điều 37. Quyền ký kết hợp đồng để phục vụ hoạt động dầu khí
- Điều 38. Chế độ đối với người lao động
- Điều 39. Tuyển dụng và ký kết hợp đồng lao động
- Điều 40. Quyền mở tài khoản và mua ngoại tệ
- Điều 41. Bảo đảm cân đối ngoại tệ
- Điều 42. Nghĩa vụ bán dầu thô tại thị trường Việt Nam
- Điều 43. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp liên doanh
- Điều 44. Thuế tài nguyên đối với dầu thô
- Điều 45. Thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên
- Điều 46. Giá tính thuế tài nguyên
- Điều 47. Phương thức nộp thuế tài nguyên
- Điều 48. Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 49. Doanh thu
- Điều 50. Chi phí được trừ để xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 51. Các chi phí không được tính vào chi phí được thu hồi
- Điều 52. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 53. Phương thức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 54. Miễn thuế nhập khẩu
- Điều 55. Thuế giá trị gia tăng
- Điều 56. Truy nộp thuế
- Điều 57. Xác định danh mục thiết bị, máy móc, vật tư đã sản xuất được ở trong nước
- Điều 58. Miễn Thuế xuất khẩu
- Điều 59. Thuế thu nhập doanh nghiệp do chuyển nhượng phần vốn tham gia hợp đồng dầu khí
- Điều 60. Thuế đối với Nhà thầu phụ
- Điều 61. Năm tính thuế
- Điều 62. Đăng ký chế độ kế toán
- Điều 63. Báo cáo tài chính
- Điều 64. Thẩm quyền quản lý Nhà nước về hoạt động dầu khí của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 65. Thẩm quyền của cơ quan quản lý Nhà nước về dầu khí
- Điều 66. Thẩm quyền quản lý Nhà nước về dầu khí của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và ủy ban nhân dân cấp tỉnh