Chương 7 Nghị định 48/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Dầu khí
THANH TRA CÁC HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ
Điều 67. Thanh tra chuyên ngành
Thanh tra hoạt động dầu khí là thanh tra chuyên ngành nhằm bảo đảm việc chấp hành Luật Dầu khí và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động dầu khí. Cơ quan quản lý Nhà nước về dầu khí tổ chức thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành dầu khí và ra quyết định thanh tra hoạt động dầu khí.
Quyết định thanh tra bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
Thành phần Đoàn thanh tra;
Đối tượng thanh tra;
Nội dung thanh tra;
Địa điểm thanh tra;
Thời hạn thanh tra;
Những yêu cầu đối với đối tượng chịu sự thanh tra.
Điều 68. Quyền hạn và trách nhiệm của Đoàn thanh tra
1. Đoàn thanh tra có các quyền sau:
Được mang theo phương tiện kỹ thuật cần thiết phục vụ cho hoạt động thanh tra.
Yêu cầu đối tượng chịu sự thanh tra cung cấp tài liệu cần thiết trong thời hạn nhất định. Nếu quá thời hạn đó, yêu cầu của Đoàn thanh tra không được thực hiện thì Đoàn thanh tra ra quyết định về việc áp dụng các biện pháp cần thiết khác để thu thập tài liệu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Ra quyết định đình chỉ tạm thời đối với hoạt động dầu khí có nguy cơ gây tai nạn, tổn thất nghiêm trọng cho người, tài sản và môi trường.
Thời hạn đình chỉ tạm thời không được vượt quá 15 ngày. Trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm ra quyết định, Đoàn thanh tra phải thông báo quyết định của mình cho cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền và đề nghị biện pháp xử lý. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Đoàn thanh tra ra quyết định đình chỉ tạm thời, cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền phải ra quyết định xử lý.
Kiến nghị với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về dầu khí.
2. Khi tiến hành thanh tra, Đoàn thanh tra phải tuân thủ các quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
Điều 69. Quyết định của Đoàn thanh tra
Sau khi kết thúc thanh tra, quyết định của Đoàn thanh tra được thông báo cho đối tượng chịu sự thanh tra và gửi cho cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp đối tượng chịu sự thanh tra không đồng ý với quyết định của Đoàn thanh tra thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định đó, đối tượng chịu sự thanh tra được quyền khiếu nại lên cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền phải trả lời về việc giải quyết khiếu nại đó.
Điều 70. Thi hành quyết định của Đoàn thanh tra
Đối tượng chịu sự thanh tra phải chấp hành quyết định của Đoàn thanh tra. Trường hợp có khiếu nại, đối tượng chịu sự thanh tra vẫn phải chấp hành quyết định của Đoàn thanh tra trong khi chờ kết quả giải quyết khiếu nại.
Trường hợp quyết định của Đoàn thanh tra không được đối tượng chịu sự thanh tra thi hành thì xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Nghị định 48/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Dầu khí
- Số hiệu: 48/2000/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/09/2000
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 38
- Ngày hiệu lực: 27/09/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Đối tượng được tiến hành hoạt động dầu khí
- Điều 4. Định nghĩa
- Điều 5. Đề án và chương trình công tác
- Điều 6. Các tiêu chuẩn được áp dụng
- Điều 7. Các tài liệu về môi trường và an toàn
- Điều 8. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường và an toàn
- Điều 9. Trách nhiệm khi xảy ra sự cố
- Điều 10. Các yêu cầu về bảo tồn tài nguyên
- Điều 11. Vùng an toàn dầu khí
- Điều 12. Các quy định trong khi khoan
- Điều 13. Quy định về khai thác dầu khí
- Điều 14. Quyền sử dụng thiết bị và phương tiện
- Điều 15. Nghĩa vụ tháo dỡ công trình
- Điều 16. Bảo hiểm dầu khí
- Điều 17. Trách nhiệm báo cáo của Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
- Điều 18. Cung cấp thông tin
- Điều 19. Bảo mật thông tin
- Điều 20. Hình thức hợp đồng dầu khí
- Điều 21. Người điều hành
- Điều 22. Công ty điều hành chung
- Điều 23. Đấu thầu các lô
- Điều 24. Giai đoạn tìm kiếm thăm dò
- Điều 25. Kéo dài thời hạn của giai đoạn tìm kiếm thăm dò
- Điều 26. Giữ lại diện tích phát hiện khí
- Điều 27. Tạm dừng việc thực hiện một số quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng dầu khí
- Điều 28. Hoàn trả diện tích tìm kiếm thăm dò
- Điều 29. Cam kết công việc
- Điều 30. Khai thác sớm
- Điều 31. Các công việc sau khi phát hiện dầu khí
- Điều 32. Sử dụng dầu khí cho hoạt động khai thác
- Điều 33. Báo cáo định kỳ
- Điều 34. Sử dụng khí đồng hành
- Điều 35. Mỏ dầu khí vượt ra ngoài diện tích hợp đồng
- Điều 36. Hợp nhất mỏ
- Điều 37. Quyền ký kết hợp đồng để phục vụ hoạt động dầu khí
- Điều 38. Chế độ đối với người lao động
- Điều 39. Tuyển dụng và ký kết hợp đồng lao động
- Điều 40. Quyền mở tài khoản và mua ngoại tệ
- Điều 41. Bảo đảm cân đối ngoại tệ
- Điều 42. Nghĩa vụ bán dầu thô tại thị trường Việt Nam
- Điều 43. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp liên doanh
- Điều 44. Thuế tài nguyên đối với dầu thô
- Điều 45. Thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên
- Điều 46. Giá tính thuế tài nguyên
- Điều 47. Phương thức nộp thuế tài nguyên
- Điều 48. Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 49. Doanh thu
- Điều 50. Chi phí được trừ để xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 51. Các chi phí không được tính vào chi phí được thu hồi
- Điều 52. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 53. Phương thức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 54. Miễn thuế nhập khẩu
- Điều 55. Thuế giá trị gia tăng
- Điều 56. Truy nộp thuế
- Điều 57. Xác định danh mục thiết bị, máy móc, vật tư đã sản xuất được ở trong nước
- Điều 58. Miễn Thuế xuất khẩu
- Điều 59. Thuế thu nhập doanh nghiệp do chuyển nhượng phần vốn tham gia hợp đồng dầu khí
- Điều 60. Thuế đối với Nhà thầu phụ
- Điều 61. Năm tính thuế
- Điều 62. Đăng ký chế độ kế toán
- Điều 63. Báo cáo tài chính
- Điều 64. Thẩm quyền quản lý Nhà nước về hoạt động dầu khí của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 65. Thẩm quyền của cơ quan quản lý Nhà nước về dầu khí
- Điều 66. Thẩm quyền quản lý Nhà nước về dầu khí của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và ủy ban nhân dân cấp tỉnh