Khoản 2 Điều 2 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
2. Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong các trường hợp sau:
a) Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất sông, ngòi, kênh rạch, suối để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 163 Luật Đất đai.
c) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 163 Luật Đất đai.
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Số hiệu: 46/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/05/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 617 đến số 618
- Ngày hiệu lực: 01/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 3. Căn cứ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 4. Đơn giá thuê đất
- Điều 5. Xác định đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm
- Điều 6. Xác định đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai
- Điều 7. Khung giá thuê mặt nước
- Điều 8. Mục đích sử dụng đất thuê
- Điều 9. Diện tích đất cho thuê
- Điều 10. Thời hạn cho thuê đất
- Điều 11. Cơ quan xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
- Điều 12. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 13. Xử lý tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
- Điều 14. Thời gian ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của dự án thuê trả tiền thuê hàng năm
- Điều 15. Áp dụng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 16. Chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
- Điều 17. Nộp tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
- Điều 18. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 19. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 20. Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 21. Thẩm quyền xác định và quyết định số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm
- Điều 22. Trình tự xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 23. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp trong trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 24. Thu, nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 25. Trách nhiệm của các cơ quan, người nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước và cảng vụ hàng không
- Điều 26. Xử lý chậm nộp tiền thuê đất
- Điều 27. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại