Điều 30 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Điều 30. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
1. Ban hành Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước và quyết định giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền thuê đất; quyết định đơn giá thuê mặt nước quy định tại
2. Chỉ đạo các cơ quan chức năng khẩn trương hoàn thiện hồ sơ pháp lý về đất đai đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nhưng chưa có quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện các biện pháp kiểm tra, giám sát việc sử dụng đất của đối tượng được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước và việc thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của Nghị định này.
4. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với cơ quan thuế tổ chức thực hiện việc quản lý đối tượng thuê và thu tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của Nghị định này.
5. Chỉ đạo kiểm tra và xử lý các trường hợp sai phạm về kê khai và thực hiện miễn, giảm không đúng đối tượng, chế độ gây thiệt hại cho Nhà nước cũng như người nộp tiền thuê đất.
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Số hiệu: 46/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/05/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 617 đến số 618
- Ngày hiệu lực: 01/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 3. Căn cứ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 4. Đơn giá thuê đất
- Điều 5. Xác định đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm
- Điều 6. Xác định đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai
- Điều 7. Khung giá thuê mặt nước
- Điều 8. Mục đích sử dụng đất thuê
- Điều 9. Diện tích đất cho thuê
- Điều 10. Thời hạn cho thuê đất
- Điều 11. Cơ quan xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
- Điều 12. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 13. Xử lý tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
- Điều 14. Thời gian ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của dự án thuê trả tiền thuê hàng năm
- Điều 15. Áp dụng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 16. Chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
- Điều 17. Nộp tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
- Điều 18. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 19. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 20. Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 21. Thẩm quyền xác định và quyết định số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm
- Điều 22. Trình tự xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 23. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp trong trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 24. Thu, nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 25. Trách nhiệm của các cơ quan, người nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước và cảng vụ hàng không
- Điều 26. Xử lý chậm nộp tiền thuê đất
- Điều 27. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại