Ví dụ: "Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020" hoặc "Khoản 3 Điều 203 Luật đất đai 2013"
1. Trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm.
Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp | = | Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước hàng năm tại thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước | x | Diện tích phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước |
Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp | = | Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước hàng năm | x | Diện tích phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước | - | Số tiền thuê được giảm theo quy định tại |
n = | Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đã ứng trước theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt |
Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 01 năm |
n: Số năm, tháng không phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước
2. Trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước một lần cho cả thời gian thuê.
a) Đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất theo quy định tại
Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp | = | Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước thu một lần của thời hạn thuê sau khi đã trừ đi thời gian được miễn theo quy định tại | x | Diện tích phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước |
b) Đối với trường hợp được giảm tiền thuê đất theo quy định tại
Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp | = | Tiền thuê đất, thuê mặt nước xác định tại Điểm a Khoản này | - | Số tiền thuê đất, thuê mặt nước được giảm theo quy định tại |
c) Đối với trường hợp tự nguyện ứng tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định tại
Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp | = | Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp sau khi trừ đi số tiền được miễn, giảm theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này | - | Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đã tự nguyện ứng trước theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt |