Điều 22 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Điều 22. Trình tự xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Căn cứ hồ sơ địa chính (thông tin diện tích, vị trí, mục đích, hình thức thuê đất, thời hạn thuê đất) về thuê đất, thuê mặt nước; quyết định giá đất, giá đất có mặt nước, đơn giá cho thuê đất xây dựng công trình ngầm, giá cho thuê mặt nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Bảng giá đất, mức tỷ lệ (%) và hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; cơ quan thuế tổ chức việc xác định và thu nộp tiền thuê đất, thuế mặt nước, cụ thể như sau:
b) Trường hợp chưa đủ cơ sở để xác định số thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ để bổ sung; sau khi có đủ hồ sơ địa chính thì thời hạn hoàn thành là sau 05 ngày làm việc được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
2. Hàng năm cơ quan thuế thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước trực tiếp cho người phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước. Trường hợp căn cứ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước có thay đổi thì phải xác định lại tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp, sau đó thông báo cho người có nghĩa vụ thực hiện.
3. Sau thời kỳ ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước, cơ quan thuế thông báo cho người thuê đất thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho thời kỳ ổn định tiếp theo theo quy định của pháp luật tại thời điểm điều chỉnh.
4. Cơ quan thuế lập hồ sơ theo dõi tình hình thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Số hiệu: 46/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/05/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 617 đến số 618
- Ngày hiệu lực: 01/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 3. Căn cứ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 4. Đơn giá thuê đất
- Điều 5. Xác định đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm
- Điều 6. Xác định đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai
- Điều 7. Khung giá thuê mặt nước
- Điều 8. Mục đích sử dụng đất thuê
- Điều 9. Diện tích đất cho thuê
- Điều 10. Thời hạn cho thuê đất
- Điều 11. Cơ quan xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
- Điều 12. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 13. Xử lý tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
- Điều 14. Thời gian ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của dự án thuê trả tiền thuê hàng năm
- Điều 15. Áp dụng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 16. Chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
- Điều 17. Nộp tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
- Điều 18. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 19. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 20. Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 21. Thẩm quyền xác định và quyết định số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm
- Điều 22. Trình tự xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 23. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp trong trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 24. Thu, nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 25. Trách nhiệm của các cơ quan, người nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước và cảng vụ hàng không
- Điều 26. Xử lý chậm nộp tiền thuê đất
- Điều 27. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại