Điều 7 Nghị định 43/2022/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch cho cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch và phê duyệt phương án khai thác tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch quy định tại điểm d khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục giao và phê duyệt phương án khai thác tài sản theo phương thức cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
a) Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ đề nghị giao lại tài sản cho cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch để thực hiện khai thác. Hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị giao lại tài sản, trong đó nêu rõ lý do giao lại tài sản kèm theo Danh mục tài sản (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản): 01 bản chính;
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có văn bản kèm bản sao hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, gửi lấy ý kiến cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan có liên quan. Hồ sơ gửi lấy ý kiến gồm:
Văn bản lấy ý kiến kèm theo dự thảo phương án giao và khai thác tài sản (phương án khai thác tài sản theo Mẫu số 04A, Mẫu số 04B quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính;
Các hồ sơ nêu tại điểm a khoản này: 01 bản sao;
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch; cơ quan tài chính cùng cấp, cơ quan có liên quan có trách nhiệm có ý kiến bằng văn bản theo chức năng, nhiệm vụ về dự thảo phương án giao và khai thác tài sản.
d) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quy định tại điểm c khoản này, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch hoàn thiện phương án, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị kèm theo phương án giao và khai thác tài sản (phương án khai thác tài sản theo Mẫu số 04A, Mẫu số 04B quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) trên cơ sở giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan có liên quan: 01 bản chính;
Ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 bản sao;
Các hồ sơ nêu tại điểm b khoản này: 01 bản sao;
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
đ) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao và phê duyệt phương án khai thác tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị giao và khai thác tài sản không phù hợp.
e) Quyết định giao và phê duyệt phương án khai thác tài sản gồm các nội dung chủ yếu sau:
Tên cơ quan đề nghị giao lại tài sản;
Tên cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch được giao, khai thác tài sản;
Hình thức khai thác tài sản (cho thuê quyền khai thác tài sản/chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản);
Danh mục tài sản (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản);
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
g) Căn cứ Quyết định giao và phê duyệt phương án khai thác tài sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc khai thác tài sản (cho thuê quyền khai thác tài sản theo quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 14 Nghị định này/chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều 15 Nghị định này).
h) Sau khi lựa chọn được tổ chức thực hiện phương án khai thác tài sản quy định tại điểm b khoản 6 Điều 14, điểm b khoản 6 Điều 15 Nghị định này, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản từ Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện các công việc quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 14; các khoản 6, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều 15 Nghị định này.
i) Trong thời gian từ ngày cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt phương án giao và khai thác tài sản đến ngày thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản quy định tại điểm h khoản này, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định tại Nghị định này, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch và pháp luật có liên quan.
3. Trình tự, thủ tục giao và phê duyệt phương án khai thác tài sản theo phương thức bán.
a) Chủ đầu tư dự án (đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được đầu tư xây dựng, mua sắm mới); cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận tài sản từ Chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư; đơn vị chủ trì xử lý tài sản (đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được xác lập quyền sở hữu toàn dân) có văn bản kèm theo hồ sơ về tài sản gửi cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.
Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch dự thảo phương án giao và khai thác tài sản, văn bản kèm bản sao hồ sơ gửi lấy ý kiến cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan có liên quan, trong đó có Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có tài sản, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng cấp nước sạch, doanh nghiệp có vốn nhà nước có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch trên địa bàn địa phương. Hồ sơ gửi lấy ý kiến gồm:
Văn bản lấy ý kiến kèm theo dự thảo phương án giao và khai thác tài sản (phương án khai thác tài sản theo Mẫu số 04C quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính;
Các hồ sơ nêu tại điểm a khoản này: 01 bản sao;
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch; cơ quan tài chính cùng cấp, cơ quan có liên quan có trách nhiệm có ý kiến bằng văn bản theo chức năng, nhiệm vụ về dự thảo phương án giao và khai thác tài sản.
d) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quy định tại điểm c khoản này, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch hoàn thiện phương án, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị kèm theo phương án giao và khai thác tài sản; trong đó xác định cụ thể danh mục tài sản giao và khai thác (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản); phương thức khai thác (bán đấu giá): 01 bản chính;
Ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 bản sao;
Các hồ sơ nêu tại điểm b khoản này: 01 bản sao;
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
đ) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao và phê duyệt phương án khai thác tài sản hoặc có văn bản hỏi đáp trong trường hợp đề nghị giao và khai thác tài sản không phù hợp.
e) Quyết định giao và phê duyệt phương án khai thác tài sản gồm các nội dung chủ yếu sau:
Tên cơ quan được giao tài sản;
Hình thức khai thác tài sản (bán đấu giá);
Danh mục tài sản (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản);
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
g) Căn cứ Quyết định giao và phê duyệt phương án khai thác tài sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch chủ trì, phối hợp với bên giao, cơ quan tài chính cùng cấp để thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản phải được lập thành biên bản.
h) Sau khi tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc bán đấu giá tài sản theo quy định tại
i) Trong thời gian triển khai phương án khai thác (bán đấu giá) tài sản, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định tại Nghị định này, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch và pháp luật có liên quan.
Nghị định 43/2022/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
- Điều 5. Đối tượng và hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
- Điều 6. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch cho Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước
- Điều 7. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch cho cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch và phê duyệt phương án khai thác tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch
- Điều 8. Bán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
- Điều 9. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
- Điều 10. Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
- Điều 11. Bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
- Điều 12. Tổ chức thực hiện bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
- Điều 13. Cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch tự vận hành, khai thác tài sản
- Điều 14. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
- Điều 15. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
- Điều 16. Giá cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
- Điều 17. Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
- Điều 18. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
- Điều 19. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
- Điều 20. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
- Điều 21. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Điều 22. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
- Điều 23. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch