Điều 29 Nghị định 43/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
Điều 29. Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
1. Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là một bộ phận của cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công, được xây dựng và quản lý thống nhất trên phạm vi cả nước; thông tin trong cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải có giá trị pháp lý như hồ sơ dạng giấy.
2. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật cơ sở dữ liệu quốc gia, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin và định mức kinh tế-kỹ thuật;
b) Bảo đảm tính tương thích, khả năng tích hợp, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công; chia sẻ thông tin và khả năng mở rộng các trường dữ liệu trong thiết kế hệ thống và phần mềm ứng dụng.
3. Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản báo cáo kê khai, thực hiện nhập dữ liệu vào hệ thống cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định.
Nghị định 43/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Số hiệu: 43/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/03/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 489 đến số 490
- Ngày hiệu lực: 12/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 4. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 5. Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 6. Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 7. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 8. Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 9. Bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 10. Tổ chức thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước về công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 11. Bảo trì kết hợp tận thu sản phẩm
- Điều 12. Phương thức khai thác và nguồn thu từ tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 13. Cơ quan được giao quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 14. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 15. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 16. Giá cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 17. Khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 18. Phí, lệ phí hàng hải
- Điều 19. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải và khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 20. Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 21. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 22. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 23. Bán tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 24. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 25. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Điều 26. Quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
- Điều 27. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải