Điều 14 Nghị định 43/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
Điều 14. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
1. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là việc Nhà nước chuyển giao quyền khai thác tài sản cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng hàng hải trong một khoảng thời hạn nhất định theo Hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.
2. Thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải:
a) Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, tài sản hình thành từ dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư theo quy định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ý kiến của Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan;
b) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này sau khi có ý kiến tham gia của Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan.
3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác hàng hải gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác hàng hải: 01 bản chính;
b) Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
c) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
4. Lập, phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải.
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định tại khoản 3 Điều này, báo cáo Bộ Giao thông vận tải;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giao thông vận tải có văn bản kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này gửi lấy ý kiến Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan về Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan có ý kiến về: Tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; sự cần thiết, phù hợp của đề án với chức năng, nhiệm vụ đơn vị, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật chuyên ngành và pháp luật có liên quan; sự phù hợp về cơ sở và phương pháp xác định giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải; các nội dung trong Đề án cần phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp;
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan, Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ;
đ) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp Đề án chưa phù hợp;
e) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có văn bản (kèm bản sao hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này và ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan), báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo thẩm quyền hoặc có văn bản chỉ đạo trong trường hợp Đề án chưa phù hợp.
5. Căn cứ Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này phê duyệt, Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức đấu giá để lựa chọn doanh nghiệp thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá và ký Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp tham gia đấu giá phải đáp ứng điều kiện về năng lực, kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định của pháp luật chuyên ngành hàng hải và pháp luật có liên quan.
6. Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin của bên cho thuê;
b) Thông tin của doanh nghiệp được thuê quyền khai thác tài sản;
c) Danh mục tài sản cho thuê quyền khai thác;
d) Thời hạn cho thuê; giá cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải; phương thức và thời hạn thanh toán; trách nhiệm bảo trì và các nội dung cần thiết khác;
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
7. Quyền của doanh nghiệp thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải:
a) Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo đúng quy định của pháp luật và theo Hợp đồng đã ký kết;
b) Quyết định phương thức, biện pháp nhằm khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải có hiệu quả;
c) Được thu giá sử dụng, giá dịch vụ theo quy định của pháp luật và Hợp đồng ký kết;
d) Được Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp; khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện các quyền khác của bên thuê tài sản theo quy định của pháp luật.
8. Nghĩa vụ của doanh nghiệp thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải:
a) Bảo quản tài sản thuê khai thác (bao gồm cả đất, mặt nước); không để thất thoát, để lấn chiếm và các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật;
b) Sử dụng tài sản thuê đúng mục đích; không được chuyển nhượng, bán, tặng cho, thế chấp, góp vốn;
c) Thực hiện bảo trì tài sản đảm bảo đúng yêu cầu quy định tại Hợp đồng ký kết;
d) Thanh toán tiền thuê quyền khai thác tài sản đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Hợp đồng; trường hợp quá thời hạn thanh toán theo Hợp đồng đã ký kết mà doanh nghiệp chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ thì phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Cơ quan được giao quản lý tài sản có văn bản đề nghị kèm theo bản sao Hợp đồng và chứng từ về việc nộp tiền của doanh nghiệp (nếu có) gửi Cục thuế (nơi có tài sản) để xác định và ra Thông báo về số tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
đ) Chịu sự kiểm tra, giám sát của bên cho thuê; cùng bên cho thuê giải quyết các vướng mắc phát sinh;
e) Giao lại tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải khi hết thời hạn Hợp đồng và các trường hợp quy định tại khoản 9 Điều này;
g) Định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của Hợp đồng ký kết doanh nghiệp thuê quyền khai thác phải thông báo với cơ quan được giao quản lý tài sản về tình trạng của tài sản, đảm bảo hoạt động vận tải hàng hải được an toàn, thông suốt;
h) Thực hiện các nghĩa vụ khác của bên thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật và Hợp đồng ký kết.
9. Trong thời hạn thực hiện Hợp đồng thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải, trường hợp doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng hàng hải tự nguyện trả lại hoặc vi phạm Hợp đồng hoặc Nhà nước cần thiết phải thu hồi để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, việc xử lý quyền, nghĩa vụ (nếu có) của các bên có liên quan thực hiện theo Hợp đồng, pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan.
Nghị định 43/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Số hiệu: 43/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/03/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 489 đến số 490
- Ngày hiệu lực: 12/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 4. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 5. Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 6. Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 7. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 8. Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 9. Bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 10. Tổ chức thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước về công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 11. Bảo trì kết hợp tận thu sản phẩm
- Điều 12. Phương thức khai thác và nguồn thu từ tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 13. Cơ quan được giao quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 14. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 15. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 16. Giá cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 17. Khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 18. Phí, lệ phí hàng hải
- Điều 19. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải và khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 20. Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 21. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 22. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 23. Bán tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 24. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 25. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Điều 26. Quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
- Điều 27. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải