Điều 13 Nghị định 43/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
1. Cơ quan được giao quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác tài sản trong các trường hợp sau:
a) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải liên quan đến an ninh quốc gia;
b) Áp dụng phương thức trực tiếp khai thác hiệu quả hơn phương thức quy định tại các
c) Không có tổ chức đăng ký thực hiện phương thức quy định tại các
2. Thẩm quyền phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải:
a) Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, tài sản hình thành từ dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư theo quy định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ý kiến của Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan;
b) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này.
3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
b) Đề án khai thác tài sản theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
c) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
4. Lập, phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải:
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định tại khoản 3 Điều này, báo cáo Bộ Giao thông vận tải;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp Đề án chưa phù hợp;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giao thông vận tải có văn bản kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này gửi lấy ý kiến của Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan đối với tài sản thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan có trách nhiệm cho ý kiến theo chức năng, nhiệm vụ về Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải;
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có văn bản (kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này và ý kiến của các cơ quan có liên quan) báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hoặc có văn bản chỉ đạo trong trường hợp Đề án chưa phù hợp.
5. Căn cứ Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức thực hiện việc khai thác tài sản theo Đề án được duyệt và quy định của pháp luật.
Nghị định 43/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Số hiệu: 43/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/03/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 489 đến số 490
- Ngày hiệu lực: 12/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 4. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 5. Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 6. Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 7. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 8. Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 9. Bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 10. Tổ chức thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước về công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 11. Bảo trì kết hợp tận thu sản phẩm
- Điều 12. Phương thức khai thác và nguồn thu từ tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 13. Cơ quan được giao quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 14. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 15. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 16. Giá cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 17. Khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 18. Phí, lệ phí hàng hải
- Điều 19. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải và khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 20. Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 21. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 22. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 23. Bán tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 24. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Điều 25. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Điều 26. Quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
- Điều 27. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải