Điều 18 Nghị định 43/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Công an nhân dân
Điều 18. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân chuyển ngành
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyển ngành sang làm việc trong biên chế tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội hưởng lương từ ngân sách nhà nước, công ty nhà nước được hưởng các chế độ sau :
a) Được ưu tiên bố trí việc làm phù hợp với ngành nghề chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ; được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết phù hợp với công việc đảm nhiệm;
b) Được miễn thi tuyển nếu chuyển ngành về cơ quan cũ hoặc chuyển ngành theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được sắp xếp làm việc phù hợp chuyên môn nghiệp vụ;
c) Được ưu tiên cộng thêm điểm vào kết quả thi tuyển khi thi tuyển công chức. Mức điểm ưu tiên do Bộ Nội vụ phối hợp với Bộ Công an và các cơ quan, tổ chức có liên quan quy định cụ thể;
d) Được xếp và hưởng lương theo công việc mới, chức vụ mới kể từ ngày có quyết định chuyển ngành. Trường hợp hệ số lương theo ngạch, bậc được xếp thấp hơn hệ số lương cấp bậc hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan được hưởng tại thời điểm chuyển ngành thì được bảo lưu phần chênh lệch giữa hệ số mức lương tại thời điểm chuyển ngành (bao gồm cả phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có đối với chức danh chuyên môn kỹ thuật) với hệ số lương theo ngạch, bậc được xếp khi chuyển ngành trong thời gian tối thiểu là 18 tháng kể từ khi có quyết định chuyển ngành và do cơ quan, đơn vị mới chi trả. Việc tiếp tục cho hưởng lương bảo lưu ngoài thời gian 18 tháng do Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức xem xét, quyết định phù hợp với tương quan tiền lương nội bộ. Trong thời gian hưởng bảo lưu lương thì hệ số chênh lệch bảo lưu giảm tương ứng khi cán bộ, công chức, viên chức được nâng bậc lương hoặc được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung trong ngạch hoặc được nâng ngạch;
đ) Trường hợp do yêu cầu điều động trở lại phục vụ trong Công an nhân dân thì thời gian chuyển ngành được tính vào thời gian công tác liên tục để xét thăng cấp bậc hàm, thâm niên công tác;
- Được lấy mức lương làm căn cứ tính lương hưu tại thời điểm nghỉ hưu cộng thêm khoản phụ cấp thâm niên tính theo thời gian công tác trong Công an nhân dân của mức lương sĩ quan, hạ sĩ quan tại thời điểm chuyển ngành (quy đổi theo lương cấp bậc hàm tương đương tại thời điểm nghỉ hưu) để làm cơ sở tính lương hưu;
- Trường hợp mức lương hưu tính theo lương hưu tại thời điểm nghỉ hưu cộng thêm khoản phụ cấp thâm niên tính theo thời gian công tác thấp hơn mức lương hưu tính theo mức lương của sĩ quan, hạ sĩ quan tại thời điểm chuyển ngành, thì được lấy mức lương tại thời điểm chuyển ngành để làm căn cứ tính lương hưu.
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyển sang làm việc tại các doanh nghiệp, đơn vị khác không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, được hưởng trợ cấp thôi phục vụ trong Công an nhân dân theo quy định
Nghị định 43/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Công an nhân dân
- Số hiệu: 43/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/03/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 270 đến số 271
- Ngày hiệu lực: 30/04/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Mục tiêu, nguyên tắc tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân
- Điều 4. Tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân
- Điều 5. Ưu tiên tuyển chọn sinh viên, học sinh vào Công an nhân dân
- Điều 6. Tuyển chọn, đào tạo công dân ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo vào Công an nhân dân
- Điều 7. Chọn cử học sinh, sinh viên, cán bộ Công an nhân dân đào tạo tại các cơ sở giáo dục ngoài Công an nhân dân
- Điều 8. Hạn tuổi phục vụ cao nhất và điều kiện xét kéo dài tuổi phục của sĩ quan Công an nhân dân
- Điều 9. Thời hạn, thẩm quyền kéo dài tuổi phục vụ trong Công an nhân dân
- Điều 10. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan được kéo dài tuổi phục vụ
- Điều 11. Nghỉ hưu trước hạn tuổi phục vụ của sĩ quan Công an nhân dân
- Điều 12. Biệt phái sĩ quan Công an nhân dân
- Điều 13. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan Công an nhân dân biệt phái
- Điều 14. Thẩm quyền áp dụng biện pháp nghiệp vụ trong Công an nhân dân
- Điều 15. Bảo vệ, giữ bí mật đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân phối hợp, tham gia, cộng tác, giúp đỡ Công an nhân dân
- Điều 16. Chế độ chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp, cộng tác, giúp đỡ Công an nhân dân
- Điều 17. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu
- Điều 18. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân chuyển ngành
- Điều 19. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân thôi phục vụ trong Công an nhân dân
- Điều 20. Quy đổi thời gian để tính hưởng chế độ khi sĩ quan nghỉ hưu, chuyển ngành, thôi phục vụ trong Công an nhân dân
- Điều 21. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân chuyển sang công nhân, viên chức Công an nhân dân
- Điều 22. Kinh phí bảo đảm thực hiện chế độ, chính sách
- Điều 23. Khen thưởng