Chương 3 Nghị định 43/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Công an nhân dân
HẠN TUỔI PHỤC VỤ CỦA SĨ QUAN CÔNG AN NHÂN DÂN
Điều 8. Hạn tuổi phục vụ cao nhất và điều kiện xét kéo dài tuổi phục của sĩ quan Công an nhân dân
Cấp úy: nam 50, nữ 50;
Thiếu tá, Trung tá: nam 55, nữ 53;
Thượng tá: nam 58, nữ 55;
Đại tá, cấp tướng: nam 60, nữ 55.
2. Sĩ quan Công an nhân dân được xét kéo dài tuổi phục vụ khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đơn vị trực tiếp sử dụng sĩ quan hoặc đơn vị khác trong Công an nhân dân thực sự có nhu cầu.
b) Sĩ quan Công an nhân dân có phẩm chất tốt, sức khoẻ tốt, tự nguyện và có một trong các điều kiện về chuyên môn, nghiệp vụ sau:
- Cán bộ nghiên cứu khoa học trong Công an nhân dân có chức danh giáo sư, phó giáo sư; trình độ tiến sĩ; danh hiệu nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú, thầy thuốc nhân dân, thầy thuốc ưu tú, nghệ sĩ nhân dân, nghệ sĩ ưu tú;
- Cán bộ trong Công an nhân dân đang tham gia vào chương trình, đề tài khoa học cấp Nhà nước; chuyên gia giỏi trong các lĩnh vực công tác của Công an nhân dân;
- Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 9. Thời hạn, thẩm quyền kéo dài tuổi phục vụ trong Công an nhân dân
1. Sĩ quan Công an nhân dân có đủ điều kiện quy định tại Điều 8 có thể được kéo dài tuổi phục vụ một hoặc nhiều lần, mỗi lần không quá 2 năm nhưng thời hạn tối đa không quá 5 năm.
2. Trường hợp xét kéo dài tuổi phục vụ của sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm từ Thiếu tướng, chức vụ từ Tổng Cục trưởng trở lên do Bộ trưởng Bộ Công an trình cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Trường hợp xét kéo dài tuổi phục vụ của sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm từ Đại tá, chức vụ từ Phó tổng cục trưởng trở xuống do Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.
Điều 10. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan được kéo dài tuổi phục vụ
1. Sĩ quan Công an nhân dân được kéo dài tuổi phục vụ thì thôi giữ chức vụ quản lý, chỉ huy.
2. Trường hợp đặc biệt, đối với sĩ quan giữ chức vụ do bổ nhiệm có thời hạn và được kéo dài tuổi phục vụ được cấp có thẩm quyền quyết định thì vẫn được giữ chức vụ quản lý, chỉ huy cho đến hết thời hạn bổ nhiệm.
3. Sĩ quan được kéo dài tuổi phục vụ được hưởng lương và các chế độ khác theo quy định hiện hành.
Điều 11. Nghỉ hưu trước hạn tuổi phục vụ của sĩ quan Công an nhân dân
1. Sĩ quan Công an nhân dân đủ tuổi phục vụ quy định tại
2. Sĩ quan Công an nhân dân có thời gian công tác trong Công an nhân dân đối với nam đủ 25 năm, nữ đủ 20 năm, nếu sức khoẻ yếu, năng lực hạn chế, do yêu cầu công tác hoặc tự nguyện xin nghỉ thì được nghỉ hưu trước hạn tuổi.
3. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể việc sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu trước hạn tuổi phục vụ.
Nghị định 43/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Công an nhân dân
- Số hiệu: 43/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/03/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 270 đến số 271
- Ngày hiệu lực: 30/04/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Mục tiêu, nguyên tắc tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân
- Điều 4. Tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân
- Điều 5. Ưu tiên tuyển chọn sinh viên, học sinh vào Công an nhân dân
- Điều 6. Tuyển chọn, đào tạo công dân ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo vào Công an nhân dân
- Điều 7. Chọn cử học sinh, sinh viên, cán bộ Công an nhân dân đào tạo tại các cơ sở giáo dục ngoài Công an nhân dân
- Điều 8. Hạn tuổi phục vụ cao nhất và điều kiện xét kéo dài tuổi phục của sĩ quan Công an nhân dân
- Điều 9. Thời hạn, thẩm quyền kéo dài tuổi phục vụ trong Công an nhân dân
- Điều 10. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan được kéo dài tuổi phục vụ
- Điều 11. Nghỉ hưu trước hạn tuổi phục vụ của sĩ quan Công an nhân dân
- Điều 12. Biệt phái sĩ quan Công an nhân dân
- Điều 13. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan Công an nhân dân biệt phái
- Điều 14. Thẩm quyền áp dụng biện pháp nghiệp vụ trong Công an nhân dân
- Điều 15. Bảo vệ, giữ bí mật đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân phối hợp, tham gia, cộng tác, giúp đỡ Công an nhân dân
- Điều 16. Chế độ chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp, cộng tác, giúp đỡ Công an nhân dân
- Điều 17. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu
- Điều 18. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân chuyển ngành
- Điều 19. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân thôi phục vụ trong Công an nhân dân
- Điều 20. Quy đổi thời gian để tính hưởng chế độ khi sĩ quan nghỉ hưu, chuyển ngành, thôi phục vụ trong Công an nhân dân
- Điều 21. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân chuyển sang công nhân, viên chức Công an nhân dân
- Điều 22. Kinh phí bảo đảm thực hiện chế độ, chính sách
- Điều 23. Khen thưởng