Chương 4 Nghị định 43/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Công an nhân dân
BIỆT PHÁI SĨ QUAN CÔNG AN NHÂN DÂN VÀ THẨM QUYỀN ÁP DỤNG BIỆN PHÁP NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG AN NHÂN DÂN
Điều 12. Biệt phái sĩ quan Công an nhân dân
1. Biệt phái sĩ quan Công an nhân dân gồm có:
a) Biệt phái Công an nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và tình báo theo quy định của Pháp luật;
b) Biệt phái sĩ quan Công an nhân dân đến công tác tại các cơ quan Đảng và Nhà nước.
2. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự và thủ tục biệt phái sĩ quan Công an nhân dân đến công tác tại các cơ quan Đảng và Nhà nước.
Điều 13. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan Công an nhân dân biệt phái
1. Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái theo quy định tại
2. Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái đến công tác tại các cơ quan của Đảng và Nhà nước theo quy định tại
a) Khi được chọn cử, điều động đến công tác tại cơ quan ngoài Công an nhân dân, căn cứ vào yêu cầu tổ chức, phẩm chất, trình độ, năng lực, sĩ quan được xem xét, bổ nhiệm các chức vụ phù hợp tại các cơ quan đó. Quá trình công tác tại cơ quan ngoài Công an nhân dân nếu phát triển tốt thì được xem xét đưa vào quy hoạch, điều động về bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý, chỉ huy trong Công an nhân dân;
b) Sĩ quan Công an nhân dân được chọn cử đến công tác tại các cơ quan ngoài Công an nhân dân nếu không hoàn thành nhiệm vụ thì miễn chức vụ, điều động về Bộ Công an để bố trí công việc khác phù hợp;
c) Sĩ quan Công an nhân dân đang công tác tại các cơ quan ngoài Công an nhân dân được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các chế độ, chính sách khác đối với Sĩ quan Công an nhân dân;
d) Trường hợp do yêu cầu điều động trở lại phục vụ trong Công an nhân dân thì thời gian biệt phái được tính vào thời gian công tác liên tục để xét thăng cấp bậc hàm và thâm niên công tác;
đ) Sĩ quan Công an nhân dân đang công tác tại các cơ quan ngoài Công an nhân dân đến tuổi nghỉ hưu, được điều động về Bộ Công an để thực hiện chính sách theo quy định.
Điều 14. Thẩm quyền áp dụng biện pháp nghiệp vụ trong Công an nhân dân
1. Cơ quan và cán bộ chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia trong Công an nhân dân được áp dụng các biện pháp nghiệp vụ theo quy định của Luật Công an nhân dân, Luật An ninh quốc gia và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Đơn vị nghiệp vụ và cán bộ chuyên trách đấu tranh phòng, chống tội phạm thuộc lực lượng Cảnh sát nhân dân được áp dụng các biện pháp nghiệp vụ theo quy định của Luật Công an nhân dân, Luật Phòng, chống ma tuý và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Nghị định 43/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Công an nhân dân
- Số hiệu: 43/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/03/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 270 đến số 271
- Ngày hiệu lực: 30/04/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Mục tiêu, nguyên tắc tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân
- Điều 4. Tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân
- Điều 5. Ưu tiên tuyển chọn sinh viên, học sinh vào Công an nhân dân
- Điều 6. Tuyển chọn, đào tạo công dân ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo vào Công an nhân dân
- Điều 7. Chọn cử học sinh, sinh viên, cán bộ Công an nhân dân đào tạo tại các cơ sở giáo dục ngoài Công an nhân dân
- Điều 8. Hạn tuổi phục vụ cao nhất và điều kiện xét kéo dài tuổi phục của sĩ quan Công an nhân dân
- Điều 9. Thời hạn, thẩm quyền kéo dài tuổi phục vụ trong Công an nhân dân
- Điều 10. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan được kéo dài tuổi phục vụ
- Điều 11. Nghỉ hưu trước hạn tuổi phục vụ của sĩ quan Công an nhân dân
- Điều 12. Biệt phái sĩ quan Công an nhân dân
- Điều 13. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan Công an nhân dân biệt phái
- Điều 14. Thẩm quyền áp dụng biện pháp nghiệp vụ trong Công an nhân dân
- Điều 15. Bảo vệ, giữ bí mật đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân phối hợp, tham gia, cộng tác, giúp đỡ Công an nhân dân
- Điều 16. Chế độ chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp, cộng tác, giúp đỡ Công an nhân dân
- Điều 17. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu
- Điều 18. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân chuyển ngành
- Điều 19. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân thôi phục vụ trong Công an nhân dân
- Điều 20. Quy đổi thời gian để tính hưởng chế độ khi sĩ quan nghỉ hưu, chuyển ngành, thôi phục vụ trong Công an nhân dân
- Điều 21. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân chuyển sang công nhân, viên chức Công an nhân dân
- Điều 22. Kinh phí bảo đảm thực hiện chế độ, chính sách
- Điều 23. Khen thưởng