Điều 17 Nghị định 43/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Công an nhân dân
1. Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan được quy định cụ thể như sau:
a) Sĩ quan Công an nhân dân nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội hiện hành;
b) Sĩ quan nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng khi hết hạn tuổi phục vụ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 28 của Luật Công an nhân dân và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
c) Sĩ quan nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật Công an nhân dân khi có đủ các điều kiện sau:
- Nam sĩ quan đủ 25 năm, nữ sĩ quan đủ 20 năm công tác trong Công an nhân dân trở lên, nếu sức khoẻ yếu, năng lực hạn chế.
Thời gian công tác trong Công an nhân dân bao gồm: thời gian là sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, học viên (học tại các trường Công an nhân dân hoặc gửi học tại các trường ngoài Công an nhân dân), công nhân, viên chức Công an nhân dân, trong đó có ít nhất 5 năm được tính thâm niên. Thời gian công tác trong Công an nhân dân được tính theo năm dương lịch (không quy đổi theo hệ số), nếu có thời gian đứt quãng thì được cộng dồn.
- Cơ quan, đơn vị Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí công tác hoặc cá nhân sĩ quan tự nguyện.
2. Cách tính lương hưu hàng tháng của sĩ quan được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội hiện hành.
Nghị định 43/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Công an nhân dân
- Số hiệu: 43/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/03/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 270 đến số 271
- Ngày hiệu lực: 30/04/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Mục tiêu, nguyên tắc tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân
- Điều 4. Tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân
- Điều 5. Ưu tiên tuyển chọn sinh viên, học sinh vào Công an nhân dân
- Điều 6. Tuyển chọn, đào tạo công dân ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo vào Công an nhân dân
- Điều 7. Chọn cử học sinh, sinh viên, cán bộ Công an nhân dân đào tạo tại các cơ sở giáo dục ngoài Công an nhân dân
- Điều 8. Hạn tuổi phục vụ cao nhất và điều kiện xét kéo dài tuổi phục của sĩ quan Công an nhân dân
- Điều 9. Thời hạn, thẩm quyền kéo dài tuổi phục vụ trong Công an nhân dân
- Điều 10. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan được kéo dài tuổi phục vụ
- Điều 11. Nghỉ hưu trước hạn tuổi phục vụ của sĩ quan Công an nhân dân
- Điều 12. Biệt phái sĩ quan Công an nhân dân
- Điều 13. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan Công an nhân dân biệt phái
- Điều 14. Thẩm quyền áp dụng biện pháp nghiệp vụ trong Công an nhân dân
- Điều 15. Bảo vệ, giữ bí mật đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân phối hợp, tham gia, cộng tác, giúp đỡ Công an nhân dân
- Điều 16. Chế độ chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp, cộng tác, giúp đỡ Công an nhân dân
- Điều 17. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu
- Điều 18. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân chuyển ngành
- Điều 19. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân thôi phục vụ trong Công an nhân dân
- Điều 20. Quy đổi thời gian để tính hưởng chế độ khi sĩ quan nghỉ hưu, chuyển ngành, thôi phục vụ trong Công an nhân dân
- Điều 21. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân chuyển sang công nhân, viên chức Công an nhân dân
- Điều 22. Kinh phí bảo đảm thực hiện chế độ, chính sách
- Điều 23. Khen thưởng