Điều 16 Nghị định 42/2015/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh
Điều 16. Hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh
1. Thành viên giao dịch phải yêu cầu nhà đầu tư cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin nhận biết và xác định tư cách khách hàng trước khi ký hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh cho khách hàng.
2. Hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh phải bao hàm các nội dung cơ bản về hoạt động ủy thác bù trừ, thanh toán sau:
a) Thành viên bù trừ có quyền sử dụng tài sản ký quỹ của nhà đầu tư để ký quỹ cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam đối với vị thế mở của nhà đầu tư.
b) Trường hợp nhà đầu tư mất khả năng thanh toán, thành viên bù trừ có quyền đóng vị thế, sử dụng tài sản ký quỹ của nhà đầu tư theo quy định tại Điểm c
c) Các rủi ro phát sinh trong trường hợp thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán, hoặc bị đình chỉ, tạm ngừng hoạt động, giải thể, phá sản.
3. Bộ Tài chính hướng dẫn mẫu Hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh cho nhà đầu tư.
Nghị định 42/2015/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh
- Số hiệu: 42/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/05/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 551 đến số 552
- Ngày hiệu lực: 01/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Điều kiện kinh doanh, cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán chứng khoán phái sinh
- Điều 5. Đình chỉ, chấm dứt hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán chứng khoán phái sinh
- Điều 6. Chứng khoán phái sinh giao dịch trên thị trường chứng khoán phái sinh
- Điều 7. Hủy niêm yết chứng khoán phái sinh
- Điều 8. Quy định về đầu tư chứng khoán phái sinh
- Điều 9. Tổ chức giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 10. Quyền của sở giao dịch chứng khoán đối với hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 11. Nghĩa vụ của Sở giao dịch chứng khoán đối với hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 12. Giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 13. Các biện pháp ổn định thị trường
- Điều 14. Đăng ký thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, thành viên tạo lập thị trường
- Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, thành viên tạo lập thị trường
- Điều 16. Hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 17. Thực hiện giao dịch
- Điều 18. Tổ chức hoạt động bù trừ, thanh toán chứng khoán phái sinh
- Điều 19. Quyền của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam đối với hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 20. Nghĩa vụ của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam đối với hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 23. Nguyên tắc bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 24. Đóng góp vào quỹ bù trừ, trích lập quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ của thành viên bù trừ
- Điều 25. Ký quỹ của thành viên bù trừ
- Điều 26. Quản lý tài khoản, tài sản ký quỹ của nhà đầu tư
- Điều 27. Các biện pháp bảo đảm thanh toán
- Điều 28. Cơ chế phòng ngừa rủi ro tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
- Điều 29. Phối hợp giữa Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
- Điều 30. Đối tượng công bố thông tin
- Điều 31. Yêu cầu thực hiện công bố thông tin
- Điều 32. Yêu cầu về báo cáo
- Điều 33. Trách nhiệm và quyền hạn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Điều 34. Hoạt động giám sát giao dịch chứng khoán phái sinh của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Điều 35. Hoạt động quản lý, giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán phái sinh
- Điều 36. Hoạt động giám sát giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 37. Hoạt động giám sát của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
- Điều 38. Hoạt động giám sát giao dịch của thành viên giao dịch, thành viên bù trừ
- Điều 39. Nghĩa vụ cung cấp thông tin và giải trình theo yêu cầu
- Điều 40. Quy trình phối hợp giữa các Bộ, ngành liên quan