Chương 2 Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA
Mục 1. HÀNH VI VI PHẠM VỀ ĐIỆN ẢNH
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Thêm, bớt làm thay đổi nội dung phim đã được phép phổ biến.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Hợp tác, liên doanh sản xuất phim hoặc cung cấp dịch vụ sản xuất phim mà không có giấy phép;
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
c) Buộc cải chính thông tin sai sự thật đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
d) Buộc tiêu hủy phim đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều này;
Điều 7. Vi phạm quy định về phát hành phim
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc tiêu hủy văn hóa phẩm có nội dung độc hại đối với hành vi quy định tại khoản 5 Điều này;
Điều 8. Vi phạm quy định về phổ biến phim
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Phổ biến phim được lưu trữ trên băng, đĩa mà không có nhãn kiểm soát;
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Phổ biến phim theo quy định phải có cảnh báo mà không có cảnh báo;
Đình chỉ hoạt động phổ biến phim của cơ sở chiếu phim tại địa điểm chiếu phim có hành vi vi phạm từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 9. Vi phạm quy định về lưu chiểu, lưu trữ, nhân bản, tàng trữ phim
5. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nhân bản phim đã có quyết định thu hồi, tịch thu, tiêu hủy hoặc cấm phổ biến;
Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 4, điểm a khoản 5 Điều này.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc tiêu hủy văn hóa phẩm có nội dung độc hại đối với hành vi quy định tại khoản 5 Điều này;
Điều 10. Vi phạm quy định về hoạt động của Văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh
1. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Tước quyền sử dụng giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam hoặc tước quyền sử dụng văn bản chấp thuận đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh Việt Nam tại nước ngoài từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Mục 2. HÀNH VI VI PHẠM VỀ HOẠT ĐỘNG NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
6. Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
d) Tái phạm một trong các hành vi quy định tại khoản 5 Điều này.
d) Tịch thu tang vật đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
c) Buộc thu hồi danh hiệu, giải thưởng đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
Điều 12. Vi phạm quy định về thi người đẹp, người mẫu
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tổ chức thi người đẹp và người mẫu không đúng nội dung ghi trong văn bản chấp thuận;
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Đình chỉ hoạt động tổ chức thi người đẹp, người mẫu từ 6 tháng đến 12 tháng đối với hành vi quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
c) Buộc thu hồi danh hiệu, giải thưởng đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
Điều 13. Vi phạm quy định về lưu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung nghệ thuật biểu diễn
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Lưu hành bản ghi âm, ghi hình mà không nộp lưu chiểu theo quy định;
b) Lưu hành bản ghi âm, ghi hình không đúng với nội dung bản ghi âm, ghi hình đã nộp lưu chiểu.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 14. Vi phạm quy định về tổ chức lễ hội
b) Nói tục, chửi thề, xúc phạm tâm linh gây ảnh hưởng đến không khí trang nghiêm của lễ hội;
c) Mặc trang phục không lịch sự hoặc không phù hợp với truyền thống văn hóa Việt Nam.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Chèo kéo người tham dự lễ hội sử dụng dịch vụ, hàng hóa của mình.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Ép buộc tổ chức, cá nhân tham gia đóng góp kinh phí tổ chức lễ hội.
6. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
7. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Tổ chức lễ hội truyền thống không đúng với bản chất, ý nghĩa lịch sử, văn hóa;
d) Không tạm dừng tổ chức lễ hội theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc hoàn lại số tiền có được do thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 5 Điều này.
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày;
6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường không bảo đảm diện tích theo quy định;
b) Đặt chốt cửa bên trong phòng hát karaoke, phòng vũ trường;
e) Kinh doanh dịch vụ vũ trường trong khoảng thời gian từ 02 giờ đến 8 giờ mỗi ngày;
7. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh dịch vụ karaoke không có giấy phép theo quy định;
8. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh dịch vụ vũ trường không có giấy phép theo quy định;
b) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 5 Điều này.
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 16. Vi phạm quy định về hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Tước quyền sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường từ 18 tháng đến 24 tháng đối với hành vi quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Mục 4. HÀNH VI VI PHẠM VỀ MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật không đúng với nội dung đã thông báo;
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tổ chức triển lãm mỹ thuật, trại sáng tác điêu khắc không đúng nội dung ghi trong giấy phép;
b) Không làm lại thủ tục xin cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật theo quy định;
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tổ chức triển lãm mỹ thuật mà không có giấy phép theo quy định;
b) Tổ chức trại sáng tác điêu khắc mà không có giấy phép theo quy định;
đ) Tổ chức cuộc thi, sáng tác tác phẩm mỹ thuật khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền không chấp thuận.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng không đúng nội dung ghi trong giấy phép;
c) Xây dựng, tượng đài, tranh hoành tráng không có giấy phép theo quy định;
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 và điểm c khoản 3, điểm c và điểm d khoản 4 Điều này.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
d) Kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam không đúng nội dung ghi trong giấy phép;
c) Không làm thủ tục xin cấp lại giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam theo quy định.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm mà không có giấy phép theo quy định;
6. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
đ) Buộc cải chính thông tin sai sự thật đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 6 Điều này;
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tổ chức triển lãm;
c) Kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Không làm thủ tục xin cấp lại giấy phép triển lãm tại Việt Nam theo quy định.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đưa tác phẩm, hiện vật, tài liệu ra nước ngoài triển lãm mà không có giấy phép theo quy định;
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
9. Hành vi quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này không áp dụng đối với triển lãm quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/2/2019 của Chính phủ quy định hoạt động triển lãm.
Mục 5.HÀNH VI VI PHẠM VỀ DI SẢN VĂN HÓA
Điều 20. Vi phạm quy định về bảo vệ di sản văn hóa
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia không đúng nội dung ghi trong giấy phép;
b) Phổ biến và thực hành sai lệch nội dung di sản văn hóa phi vật thể;
c) Tùy tiện đưa vào những yếu tố mới không phù hợp làm giảm giá trị di sản văn hóa phi vật thể.
6. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Lợi dụng việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa để trục lợi, hoạt động mê tín dị đoan.
7. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Hủy hoại, làm thay đổi yếu tố gốc cấu thành di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
b) Lấn chiếm đất đai thuộc di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
c) Sử dụng trái phép di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
d) Làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia mà không có giấy phép theo quy định;
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc trả lại đất đã bị lấn chiếm trừ trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 7 Điều này;
c) Buộc tháo dỡ công trình đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 6 Điều này;
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Cho cơ sở kinh doanh khác sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật;
c) Sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật của cơ sở khác.
a) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này;
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại khoản 5 Điều này.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Sử dụng chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích của người khác;
c) Sử dụng chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích hết hạn;
d) Cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
a) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 3, điểm c khoản 4 Điều này;
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích hết hạn.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 2 và điểm b khoản 4 Điều này.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại khoản 5 Điều này.
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thăm dò, khai quật khảo cổ không đúng nội dung ghi trong giấy phép;
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Tịch thu tang vật vi phạm có được do thực hiện hành vi quy định lại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 và hành vi đào bới trái phép tại các địa điểm khảo cổ quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 25. Vi phạm quy định về thông báo, giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia được phát hiện
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Mục 6. HÀNH VI VI PHẠM VỀ THƯ VIỆN
Điều 26. Vi phạm quy định cấm trong hoạt động thư viện
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Cung cấp trái quy định thông tin về người sử dụng dịch vụ thư viện.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không bảo đảm về số lượng bán sách theo quy định trong quá trình hoạt động.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc bổ sung số lượng bản sách, cơ sở vật chất, tiện ích thư viện và người làm việc bảo đảm theo quy định đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều này.
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không thực hiện chế độ báo cáo hoạt động thư viện với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không công khai, minh bạch về tài nguyên thông tin theo quy định;
b) Tiếp nhận tài trợ, viện trợ, tặng cho, đóng góp trái với quy định.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Điều 29. Vi phạm quy định về nghĩa vụ của người làm công tác thư viện
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Mục 7. HÀNH VI VI PHẠM KHÁC TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA
Điều 30. Vi phạm quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
Buộc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động hoặc giấy phép thành lập và hoạt động đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này trong trường hợp đã được cấp, cấp lại.
Điều 31. Vi phạm quy định về hoạt động trò chơi điện tử không kết nối mạng Internet
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tịch thu máy trò chơi đối với hành vi quy định tại khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều này;
b) Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 32. Vi phạm quy định về hoạt động văn hóa cho người khuyết tật, người cao tuổi
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.
Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo
- Số hiệu: 38/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/03/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: 12/04/2021
- Số công báo: Từ số 525 đến số 526
- Ngày hiệu lực: 01/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Hình thức xử phạt
- Điều 4. Biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
- Điều 6. Vi phạm quy định về sản xuất phim
- Điều 7. Vi phạm quy định về phát hành phim
- Điều 8. Vi phạm quy định về phổ biến phim
- Điều 9. Vi phạm quy định về lưu chiểu, lưu trữ, nhân bản, tàng trữ phim
- Điều 10. Vi phạm quy định về hoạt động của Văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh
- Điều 11. Vi phạm quy định về biểu diễn nghệ thuật, cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn
- Điều 12. Vi phạm quy định về thi người đẹp, người mẫu
- Điều 13. Vi phạm quy định về lưu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung nghệ thuật biểu diễn
- Điều 14. Vi phạm quy định về tổ chức lễ hội
- Điều 15. Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
- Điều 16. Vi phạm quy định về hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- Điều 17. Vi phạm quy định về hoạt động mỹ thuật
- Điều 18. Vi phạm quy định về hoạt động nhiếp ảnh
- Điều 19. Vi phạm quy định về hoạt động triển lãm
- Điều 20. Vi phạm quy định về bảo vệ di sản văn hóa
- Điều 21. Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
- Điều 22. Vi phạm quy định về chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 23. Vi phạm quy định về giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 24. Vi phạm quy định về khai quật khảo cổ, bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- Điều 25. Vi phạm quy định về thông báo, giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia được phát hiện
- Điều 26. Vi phạm quy định cấm trong hoạt động thư viện
- Điều 27. Vi phạm quy định về hoạt động của thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
- Điều 28. Vi phạm quy định về quyền và trách nhiệm của thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
- Điều 29. Vi phạm quy định về nghĩa vụ của người làm công tác thư viện
- Điều 30. Vi phạm quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 31. Vi phạm quy định về hoạt động trò chơi điện tử không kết nối mạng Internet
- Điều 32. Vi phạm quy định về hoạt động văn hóa cho người khuyết tật, người cao tuổi
- Điều 33. Vi phạm quy định về quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cấm quảng cáo
- Điều 34. Vi phạm quy định về hành vi cấm trong hoạt động quảng cáo
- Điều 35. Vi phạm các quy định về tiếng nói, chữ viết trong quảng cáo
- Điều 36. Vi phạm các quy định về điều kiện quảng cáo
- Điều 37. Vi phạm các quy định về thuê người kinh doanh dịch vụ quảng cáo
- Điều 38. Vi phạm các quy định về quảng cáo trên báo điện tử và trang thông tin điện tử
- Điều 39. Vi phạm các quy định về quảng cáo trên báo in
- Điều 40. Vi phạm quy định về quảng cáo trên báo nói, báo hình
- Điều 41. Vi phạm quy định về quảng cáo trên sản phẩm in và xuất bản phẩm điện tử
- Điều 42. Vi phạm quy định về quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn, màn hình chuyên quảng cáo
- Điều 43. Vi phạm quy định về quảng cáo làm ảnh hưởng mỹ quan, trật tự an toàn giao thông, xã hội và trên phương tiện giao thông
- Điều 44. Vi phạm quy định về quảng cáo bằng loa phóng thanh và hình thức tương tự
- Điều 45. Vi phạm quy định về quảng cáo trong chương trình, hoạt động văn hóa, thể thao
- Điều 46. Vi phạm quy định về tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
- Điều 47. Vi phạm quy định về quảng cáo trong băng, đĩa phim, bản ghi âm, ghi hình
- Điều 48. Vi phạm quy định về biển hiệu
- Điều 49. Vi phạm các quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt
- Điều 50. Vi phạm các quy định về quảng cáo thuốc
- Điều 51. Vi phạm các quy định về quảng cáo mỹ phẩm
- Điều 52. Vi phạm các quy định về quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm
- Điều 53. Vi phạm các quy định về quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
- Điều 54. Vi phạm các quy định về quảng cáo trang thiết bị y tế
- Điều 55. Vi phạm các quy định về quảng cáo sản phẩm sữa và sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ
- Điều 56. Vi phạm các quy định về quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 57. Vi phạm các quy định về quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật
- Điều 58. Vi phạm quy định về quảng cáo thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y
- Điều 59. Vi phạm quy định về quảng cáo phân bón
- Điều 60. Vi phạm quy định về quảng cáo thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, chất cải tạo môi trường chăn nuôi, chất cải tạo môi trường thủy sản
- Điều 61. Vi phạm các quy định về quảng cáo giống cây trồng
- Điều 62. Vi phạm các quy định về quảng cáo giống vật nuôi, giống thủy sản
- Điều 63. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 64. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 67. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội biên phòng
- Điều 68. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảnh sát biển
- Điều 69. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Hải quan
- Điều 70. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường
- Điều 71. Thẩm định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 73. Quy định chuyển tiếp
- Điều 74. Trách nhiệm hướng dẫn thi hành