Điều 19 Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tổ chức triển lãm;
c) Kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Không làm thủ tục xin cấp lại giấy phép triển lãm tại Việt Nam theo quy định.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đưa tác phẩm, hiện vật, tài liệu ra nước ngoài triển lãm mà không có giấy phép theo quy định;
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
c) Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều này;
9. Hành vi quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này không áp dụng đối với triển lãm quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/2/2019 của Chính phủ quy định hoạt động triển lãm.
Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Hình thức xử phạt
- Điều 4. Biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
- Điều 6. Vi phạm quy định về sản xuất phim
- Điều 7. Vi phạm quy định về phát hành phim
- Điều 8. Vi phạm quy định về phổ biến phim
- Điều 9. Vi phạm quy định về lưu chiểu, lưu trữ, nhân bản, tàng trữ phim
- Điều 10. Vi phạm quy định về hoạt động của Văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh
- Điều 11. Vi phạm quy định về biểu diễn nghệ thuật, cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn
- Điều 12. Vi phạm quy định về thi người đẹp, người mẫu
- Điều 13. Vi phạm quy định về lưu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung nghệ thuật biểu diễn
- Điều 14. Vi phạm quy định về tổ chức lễ hội
- Điều 15. Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
- Điều 16. Vi phạm quy định về hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- Điều 17. Vi phạm quy định về hoạt động mỹ thuật
- Điều 18. Vi phạm quy định về hoạt động nhiếp ảnh
- Điều 19. Vi phạm quy định về hoạt động triển lãm
- Điều 20. Vi phạm quy định về bảo vệ di sản văn hóa
- Điều 21. Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
- Điều 22. Vi phạm quy định về chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 23. Vi phạm quy định về giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 24. Vi phạm quy định về khai quật khảo cổ, bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- Điều 25. Vi phạm quy định về thông báo, giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia được phát hiện
- Điều 26. Vi phạm quy định cấm trong hoạt động thư viện
- Điều 27. Vi phạm quy định về hoạt động của thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
- Điều 28. Vi phạm quy định về quyền và trách nhiệm của thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
- Điều 29. Vi phạm quy định về nghĩa vụ của người làm công tác thư viện
- Điều 30. Vi phạm quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 31. Vi phạm quy định về hoạt động trò chơi điện tử không kết nối mạng Internet
- Điều 32. Vi phạm quy định về hoạt động văn hóa cho người khuyết tật, người cao tuổi
- Điều 33. Vi phạm quy định về quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cấm quảng cáo
- Điều 34. Vi phạm quy định về hành vi cấm trong hoạt động quảng cáo
- Điều 35. Vi phạm các quy định về tiếng nói, chữ viết trong quảng cáo
- Điều 36. Vi phạm các quy định về điều kiện quảng cáo
- Điều 37. Vi phạm các quy định về thuê người kinh doanh dịch vụ quảng cáo
- Điều 38. Vi phạm các quy định về quảng cáo trên báo điện tử và trang thông tin điện tử
- Điều 39. Vi phạm các quy định về quảng cáo trên báo in
- Điều 40. Vi phạm quy định về quảng cáo trên báo nói, báo hình
- Điều 41. Vi phạm quy định về quảng cáo trên sản phẩm in và xuất bản phẩm điện tử
- Điều 42. Vi phạm quy định về quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn, màn hình chuyên quảng cáo
- Điều 43. Vi phạm quy định về quảng cáo làm ảnh hưởng mỹ quan, trật tự an toàn giao thông, xã hội và trên phương tiện giao thông
- Điều 44. Vi phạm quy định về quảng cáo bằng loa phóng thanh và hình thức tương tự
- Điều 45. Vi phạm quy định về quảng cáo trong chương trình, hoạt động văn hóa, thể thao
- Điều 46. Vi phạm quy định về tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
- Điều 47. Vi phạm quy định về quảng cáo trong băng, đĩa phim, bản ghi âm, ghi hình
- Điều 48. Vi phạm quy định về biển hiệu
- Điều 49. Vi phạm các quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt
- Điều 50. Vi phạm các quy định về quảng cáo thuốc
- Điều 51. Vi phạm các quy định về quảng cáo mỹ phẩm
- Điều 52. Vi phạm các quy định về quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm
- Điều 53. Vi phạm các quy định về quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
- Điều 54. Vi phạm các quy định về quảng cáo trang thiết bị y tế
- Điều 55. Vi phạm các quy định về quảng cáo sản phẩm sữa và sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ
- Điều 56. Vi phạm các quy định về quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 57. Vi phạm các quy định về quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật
- Điều 58. Vi phạm quy định về quảng cáo thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y
- Điều 59. Vi phạm quy định về quảng cáo phân bón
- Điều 60. Vi phạm quy định về quảng cáo thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, chất cải tạo môi trường chăn nuôi, chất cải tạo môi trường thủy sản
- Điều 61. Vi phạm các quy định về quảng cáo giống cây trồng
- Điều 62. Vi phạm các quy định về quảng cáo giống vật nuôi, giống thủy sản
- Điều 63. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 64. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 67. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội biên phòng
- Điều 68. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảnh sát biển
- Điều 69. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Hải quan
- Điều 70. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường
- Điều 71. Thẩm định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 73. Quy định chuyển tiếp
- Điều 74. Trách nhiệm hướng dẫn thi hành