Chương 1 Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo
1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, các biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo.
2. Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo không quy định tại Nghị định này thì áp dụng theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan.
1. Nghị định này áp dụng đối với:
a) Tổ chức, cá nhân Việt Nam có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo ở Việt Nam và ở nước ngoài;
b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam;
c) Người có thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định này.
2. Tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này gồm:
a) Cơ quan nhà nước có hành vi vi phạm mà hành vi đó không thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao;
b) Doanh nghiệp Việt Nam và các đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp (chi nhánh, văn phòng đại diện), doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;
c) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
d) Đơn vị sự nghiệp công lập; đơn vị sự nghiệp ngoài công lập;
đ) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo;
e) Tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
g) Cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
h) Các tổ chức khác có hành vi vi phạm trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo.
1. Hình thức xử phạt chính:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền;
c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn.
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
b) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn.
Ngoài các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, đ, e và i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định này quy định các biện pháp khắc phục hậu quả áp dụng đối với hành vi vi phạm quy định tại Chương II và Chương III bao gồm:
1. Buộc trả lại đất đã bị lấn chiếm tại di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
2. Buộc trả lại tài nguyên thông tin đã đánh tráo hoặc chiếm dụng;
5. Buộc hoàn lại số tiền có được do thực hiện hành vi vi phạm;
8. Buộc thu hồi danh hiệu, giải thưởng đã trao cho cá nhân đạt giải cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn, cuộc thi người đẹp, người mẫu;
9. Buộc di dời tang vật vi phạm khỏi địa điểm tổ chức triển lãm mỹ thuật hoặc tổ chức trại sáng tác điêu khắc;
12. Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm;
13. Buộc bổ sung số lượng bản sách, cơ sở vật chất, tiện ích thư viện và người làm việc bảo đảm theo quy định;
14. Buộc bổ sung tên, địa chỉ người thực hiện quảng cáo;
15. Buộc dán tem, nhãn kiểm soát, lưu hành trên máy trò chơi điện tử không kết nối mạng Internet;
Điều 5. Quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
1. Mức phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa là 50.000.000 đồng đối với cá nhân và 100.000.000 đồng đối với tổ chức. Mức phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo là 100.000.000 đồng đối với cá nhân và 200.000.000 đồng đối với tổ chức.
3. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
4. Thẩm quyền phạt tiền của các chức danh có thẩm quyền xử phạt quy định tại Chương IV Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân; thẩm quyền phạt tiền đối với tổ chức gấp 2 lần thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân.
Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Hình thức xử phạt
- Điều 4. Biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
- Điều 6. Vi phạm quy định về sản xuất phim
- Điều 7. Vi phạm quy định về phát hành phim
- Điều 8. Vi phạm quy định về phổ biến phim
- Điều 9. Vi phạm quy định về lưu chiểu, lưu trữ, nhân bản, tàng trữ phim
- Điều 10. Vi phạm quy định về hoạt động của Văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh
- Điều 11. Vi phạm quy định về biểu diễn nghệ thuật, cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn
- Điều 12. Vi phạm quy định về thi người đẹp, người mẫu
- Điều 13. Vi phạm quy định về lưu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung nghệ thuật biểu diễn
- Điều 14. Vi phạm quy định về tổ chức lễ hội
- Điều 15. Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
- Điều 16. Vi phạm quy định về hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- Điều 17. Vi phạm quy định về hoạt động mỹ thuật
- Điều 18. Vi phạm quy định về hoạt động nhiếp ảnh
- Điều 19. Vi phạm quy định về hoạt động triển lãm
- Điều 20. Vi phạm quy định về bảo vệ di sản văn hóa
- Điều 21. Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
- Điều 22. Vi phạm quy định về chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 23. Vi phạm quy định về giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 24. Vi phạm quy định về khai quật khảo cổ, bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- Điều 25. Vi phạm quy định về thông báo, giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia được phát hiện
- Điều 26. Vi phạm quy định cấm trong hoạt động thư viện
- Điều 27. Vi phạm quy định về hoạt động của thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
- Điều 28. Vi phạm quy định về quyền và trách nhiệm của thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
- Điều 29. Vi phạm quy định về nghĩa vụ của người làm công tác thư viện
- Điều 30. Vi phạm quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 31. Vi phạm quy định về hoạt động trò chơi điện tử không kết nối mạng Internet
- Điều 32. Vi phạm quy định về hoạt động văn hóa cho người khuyết tật, người cao tuổi
- Điều 33. Vi phạm quy định về quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cấm quảng cáo
- Điều 34. Vi phạm quy định về hành vi cấm trong hoạt động quảng cáo
- Điều 35. Vi phạm các quy định về tiếng nói, chữ viết trong quảng cáo
- Điều 36. Vi phạm các quy định về điều kiện quảng cáo
- Điều 37. Vi phạm các quy định về thuê người kinh doanh dịch vụ quảng cáo
- Điều 38. Vi phạm các quy định về quảng cáo trên báo điện tử và trang thông tin điện tử
- Điều 39. Vi phạm các quy định về quảng cáo trên báo in
- Điều 40. Vi phạm quy định về quảng cáo trên báo nói, báo hình
- Điều 41. Vi phạm quy định về quảng cáo trên sản phẩm in và xuất bản phẩm điện tử
- Điều 42. Vi phạm quy định về quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn, màn hình chuyên quảng cáo
- Điều 43. Vi phạm quy định về quảng cáo làm ảnh hưởng mỹ quan, trật tự an toàn giao thông, xã hội và trên phương tiện giao thông
- Điều 44. Vi phạm quy định về quảng cáo bằng loa phóng thanh và hình thức tương tự
- Điều 45. Vi phạm quy định về quảng cáo trong chương trình, hoạt động văn hóa, thể thao
- Điều 46. Vi phạm quy định về tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
- Điều 47. Vi phạm quy định về quảng cáo trong băng, đĩa phim, bản ghi âm, ghi hình
- Điều 48. Vi phạm quy định về biển hiệu
- Điều 49. Vi phạm các quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt
- Điều 50. Vi phạm các quy định về quảng cáo thuốc
- Điều 51. Vi phạm các quy định về quảng cáo mỹ phẩm
- Điều 52. Vi phạm các quy định về quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm
- Điều 53. Vi phạm các quy định về quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
- Điều 54. Vi phạm các quy định về quảng cáo trang thiết bị y tế
- Điều 55. Vi phạm các quy định về quảng cáo sản phẩm sữa và sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ
- Điều 56. Vi phạm các quy định về quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 57. Vi phạm các quy định về quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật
- Điều 58. Vi phạm quy định về quảng cáo thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y
- Điều 59. Vi phạm quy định về quảng cáo phân bón
- Điều 60. Vi phạm quy định về quảng cáo thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, chất cải tạo môi trường chăn nuôi, chất cải tạo môi trường thủy sản
- Điều 61. Vi phạm các quy định về quảng cáo giống cây trồng
- Điều 62. Vi phạm các quy định về quảng cáo giống vật nuôi, giống thủy sản
- Điều 63. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 64. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 67. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội biên phòng
- Điều 68. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảnh sát biển
- Điều 69. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Hải quan
- Điều 70. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường
- Điều 71. Thẩm định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 73. Quy định chuyển tiếp
- Điều 74. Trách nhiệm hướng dẫn thi hành