Điều 5 Nghị định 33/2015/NĐ-CP Quy định việc thực hiện kết luận thanh tra
Điều 5. Xử lý sai phạm về hành chính, kinh tế
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp với cơ quan ban hành kết luận thanh tra có trách nhiệm:
a) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý đình chỉ, chấm dứt hành vi vi phạm, thu hồi tiền, quyền sử dụng đất, tài sản khác bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép hoặc bị thất thoát do hành vi trái pháp luật gây ra;
b) Trong phạm vi thẩm quyền của mình, tiến hành thủ tục xử phạt vi phạm hành chính; quyết định thu hồi tiền, quyền sử dụng đất, tài sản khác bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép hoặc bị thất thoát do hành vi trái pháp luật gây ra; áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm pháp luật trên các lĩnh vực quản lý nhà nước; áp dụng các biện pháp quản lý khác theo quy định của pháp luật;
c) Kiến nghị người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính; kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm pháp luật trên các lĩnh vực quản lý nhà nước.
2. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính, thu hồi tiền, quyền sử dụng đất, tài sản khác, khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm pháp luật trên các lĩnh vực quản lý nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và pháp luật có liên quan.
3. Chậm nhất là 02 ngày kể từ ngày ban hành, văn bản xử lý các sai phạm về hành chính, kinh tế được quy định tại Khoản 1 Điều này phải được gửi cho đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và cơ quan ban hành kết luận thanh tra.
Nghị định 33/2015/NĐ-CP Quy định việc thực hiện kết luận thanh tra
- Số hiệu: 33/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/03/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 469 đến số 470
- Ngày hiệu lực: 15/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Chỉ đạo việc thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 5. Xử lý sai phạm về hành chính, kinh tế
- Điều 6. Xử lý cán bộ, công chức, viên chức, người có hành vi vi phạm
- Điều 7. Khắc phục sơ hở, yếu kém trong quản lý, hoàn thiện chính sách, pháp luật
- Điều 8. Quyết định, yêu cầu, kiến nghị thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 9. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 10. Tổ chức thực hiện kết luận thanh tra, văn bản chỉ đạo, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra
- Điều 11. Thực hiện kết luận thanh tra, văn bản chỉ đạo, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý sai phạm về hành chính, kinh tế
- Điều 12. Thực hiện kết luận thanh tra, văn bản chỉ đạo, yêu cầu, kiến nghị xử lý cán bộ, công chức, viên chức, người có hành vi vi phạm
- Điều 13. Thực hiện kết luận thanh tra, văn bản chỉ đạo, yêu cầu, kiến nghị khắc phục sơ hở, yếu kém trong quản lý, hoàn thiện chính sách, pháp luật
- Điều 14. Báo cáo việc thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 15. Thực hiện và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 16. Xử lý hành vi vi phạm của đối tượng thanh tra
- Điều 17. Nguyên tắc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
- Điều 18. Trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
- Điều 19. Trách nhiệm của cơ quan thanh tra nhà nước, cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
- Điều 20. Đối tượng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
- Điều 21. Nội dung theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
- Điều 22. Trình tự, thủ tục theo dõi
- Điều 23. Trình tự, thủ tục đôn đốc
- Điều 24. Trình tự, thủ tục kiểm tra