Điều 11 Nghị định 33/2015/NĐ-CP Quy định việc thực hiện kết luận thanh tra
Căn cứ kết luận thanh tra, văn bản chỉ đạo, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý sai phạm về hành chính, kinh tế, trong phạm vi trách nhiệm của mình, người đứng đầu cơ quan, tổ chức là đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phải:
1. Tuân thủ đầy đủ, kịp thời, đúng thời hạn các quyết định xử lý sai phạm về hành chính, kinh tế; đình chỉ, chấm dứt hành vi vi phạm; hoàn trả tiền, quyền sử dụng đất, tài sản khác đã chiếm đoạt, sử dụng trái phép hoặc làm thất thoát do hành vi trái pháp luật gây ra.
2. Kịp thời tiến hành thủ tục xử phạt vi phạm hành chính, kinh tế; áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm pháp luật; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý đình chỉ, chấm dứt hành vi vi phạm; hoàn trả tiền, quyền sử dụng đất, tài sản khác đã chiếm đoạt, sử dụng trái phép hoặc làm thất thoát do hành vi trái pháp luật gây ra; áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm pháp luật.
3. Áp dụng các biện pháp quản lý theo thẩm quyền để thực hiện kết luận thanh tra, văn bản chỉ đạo, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra.
4. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính, thu hồi tiền, quyền sử dụng đất, tài sản khác, khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm pháp luật trên các lĩnh vực quản lý nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và pháp luật có liên quan.
Nghị định 33/2015/NĐ-CP Quy định việc thực hiện kết luận thanh tra
- Số hiệu: 33/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/03/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 469 đến số 470
- Ngày hiệu lực: 15/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Chỉ đạo việc thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 5. Xử lý sai phạm về hành chính, kinh tế
- Điều 6. Xử lý cán bộ, công chức, viên chức, người có hành vi vi phạm
- Điều 7. Khắc phục sơ hở, yếu kém trong quản lý, hoàn thiện chính sách, pháp luật
- Điều 8. Quyết định, yêu cầu, kiến nghị thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 9. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 10. Tổ chức thực hiện kết luận thanh tra, văn bản chỉ đạo, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra
- Điều 11. Thực hiện kết luận thanh tra, văn bản chỉ đạo, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý sai phạm về hành chính, kinh tế
- Điều 12. Thực hiện kết luận thanh tra, văn bản chỉ đạo, yêu cầu, kiến nghị xử lý cán bộ, công chức, viên chức, người có hành vi vi phạm
- Điều 13. Thực hiện kết luận thanh tra, văn bản chỉ đạo, yêu cầu, kiến nghị khắc phục sơ hở, yếu kém trong quản lý, hoàn thiện chính sách, pháp luật
- Điều 14. Báo cáo việc thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 15. Thực hiện và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 16. Xử lý hành vi vi phạm của đối tượng thanh tra
- Điều 17. Nguyên tắc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
- Điều 18. Trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
- Điều 19. Trách nhiệm của cơ quan thanh tra nhà nước, cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
- Điều 20. Đối tượng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
- Điều 21. Nội dung theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
- Điều 22. Trình tự, thủ tục theo dõi
- Điều 23. Trình tự, thủ tục đôn đốc
- Điều 24. Trình tự, thủ tục kiểm tra