Điều 7 Nghị định 32/2024/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị liên quan xây dựng, hoàn thành báo cáo điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn theo quy định tại Điều 6; có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan lập quy hoạch tỉnh xử lý, tích hợp điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp vào điều chỉnh quy hoạch tỉnh, lấy ý kiến đối với điều chỉnh quy hoạch tỉnh (trong đó có điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp) theo quy định của pháp luật về quy hoạch để hoàn thiện, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Nội dung quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tỉnh thể hiện điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp có danh mục các cụm công nghiệp trong kỳ quy hoạch gồm tên gọi, địa điểm, quy mô diện tích cụm công nghiệp và nội dung khác (nếu có).
Nghị định 32/2024/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- Số hiệu: 32/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/03/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Ngành, nghề, cơ sở sản xuất kinh doanh được khuyến khích đầu tư, di dời vào cụm công nghiệp
- Điều 4. Phương án phát triển cụm công nghiệp
- Điều 5. Xây dựng, tích hợp phương án phát triển cụm công nghiệp vào quy hoạch tỉnh
- Điều 6. Điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp
- Điều 7. Xây dựng, tích hợp điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp vào điều chỉnh quy hoạch tỉnh
- Điều 8. Điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 10. Trình tự thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 11. Nội dung thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 12. Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 13. Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 14. Trình tự đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của cụm công nghiệp
- Điều 15. Quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp
- Điều 16. Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 17. Quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích
- Điều 18. Quyền của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 19. Nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 20. Tiếp nhận dự án đầu tư vào cụm công nghiệp
- Điều 21. Thuê đất, cấp giấy phép xây dựng trong cụm công nghiệp
- Điều 22. Quyền của tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
- Điều 23. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
- Điều 24. Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
- Điều 25. Ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
- Điều 26. Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 27. Hỗ trợ hoạt động phát triển cụm công nghiệp
- Điều 28. Nội dung quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp
- Điều 29. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về cụm công nghiệp
- Điều 30. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 31. Quyền hạn, trách nhiệm của các bộ khác có liên quan
- Điều 32. Quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 33. Quyền hạn, trách nhiệm của Sở Công Thương
- Điều 34. Quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện