Điều 33 Nghị định 32/2024/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
Điều 33. Quyền hạn, trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Xây dựng, trình và tổ chức thực hiện phương án phát triển cụm công nghiệp, Quy chế quản lý cụm công nghiệp, chính sách hỗ trợ đầu tư, phát triển cụm công nghiệp, kế hoạch và dự toán kinh phí hoạt động phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn.
2. Về giải quyết các thủ tục triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp:
a) Chủ trì thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, điều chỉnh, bãi bỏ quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; tham gia ý kiến các hồ sơ, thủ tục liên quan đến triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (gồm: Thu hồi đất, cho thuê đất, phê duyệt quy hoạch chi tiết, thiết kế cơ sở dự án đầu tư, phê duyệt các thủ tục môi trường, chấp thuận phương án phòng cháy, chữa cháy,...) theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Tham gia ý kiến đối với hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp, điều chỉnh, thu hồi quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư (nếu có) và các hồ sơ, thủ tục triển khai đầu tư khác đối với dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất hiệu quả thực hiện phương án phát triển, chính sách quản lý, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật; tổng hợp, đề xuất khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích về phát triển cụm công nghiệp; xử lý hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý kiến nghị, vi phạm pháp luật theo quy định.
4. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất với Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình cụm công nghiệp; xây dựng, vận hành Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp trên địa bàn; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác về cụm công nghiệp theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật.
Nghị định 32/2024/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- Số hiệu: 32/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/03/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Ngành, nghề, cơ sở sản xuất kinh doanh được khuyến khích đầu tư, di dời vào cụm công nghiệp
- Điều 4. Phương án phát triển cụm công nghiệp
- Điều 5. Xây dựng, tích hợp phương án phát triển cụm công nghiệp vào quy hoạch tỉnh
- Điều 6. Điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp
- Điều 7. Xây dựng, tích hợp điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp vào điều chỉnh quy hoạch tỉnh
- Điều 8. Điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 10. Trình tự thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 11. Nội dung thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 12. Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 13. Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 14. Trình tự đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của cụm công nghiệp
- Điều 15. Quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp
- Điều 16. Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 17. Quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích
- Điều 18. Quyền của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 19. Nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 20. Tiếp nhận dự án đầu tư vào cụm công nghiệp
- Điều 21. Thuê đất, cấp giấy phép xây dựng trong cụm công nghiệp
- Điều 22. Quyền của tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
- Điều 23. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
- Điều 24. Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
- Điều 25. Ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
- Điều 26. Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 27. Hỗ trợ hoạt động phát triển cụm công nghiệp
- Điều 28. Nội dung quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp
- Điều 29. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về cụm công nghiệp
- Điều 30. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 31. Quyền hạn, trách nhiệm của các bộ khác có liên quan
- Điều 32. Quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 33. Quyền hạn, trách nhiệm của Sở Công Thương
- Điều 34. Quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện