Điều 18 Nghị định 32/2024/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
Điều 18. Quyền của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
1. Vận động, tiếp nhận dự án đầu tư vào cụm công nghiệp trên cơ sở quy hoạch chi tiết và ngành, nghề sản xuất kinh doanh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Huy động vốn để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Đầu tư xây dựng nhà xưởng, kho bãi, văn phòng để cho doanh nghiệp thuê hoặc bán và kinh doanh các dịch vụ công cộng, tiện ích khác trong cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.
4. Quyết định cho thuê lại, giá cho thuê lại đất gắn với hạ tầng kỹ thuật chung, giá cho thuê hoặc bán nhà xưởng, kho bãi, văn phòng và giá các loại dịch vụ công cộng, tiện ích khác trong cụm công nghiệp. Trường hợp cụm công nghiệp không do doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh làm chủ đầu tư thì việc cho thuê đất thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai; giá sử dụng hạ tầng kỹ thuật chung và các loại dịch vụ công cộng, tiện ích khác trong cụm công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
5. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư (nếu có) hoặc xử lý đối với các dự án đầu tư trong cụm công nghiệp vi phạm pháp luật, ngừng hoạt động hoặc không thực hiện, chậm triển khai theo quy định của pháp luật đầu tư.
6. Hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này và quyền lợi chung theo quy định của pháp luật liên quan.
Nghị định 32/2024/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Ngành, nghề, cơ sở sản xuất kinh doanh được khuyến khích đầu tư, di dời vào cụm công nghiệp
- Điều 4. Phương án phát triển cụm công nghiệp
- Điều 5. Xây dựng, tích hợp phương án phát triển cụm công nghiệp vào quy hoạch tỉnh
- Điều 6. Điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp
- Điều 7. Xây dựng, tích hợp điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp vào điều chỉnh quy hoạch tỉnh
- Điều 8. Điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 10. Trình tự thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 11. Nội dung thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 12. Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 13. Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 14. Trình tự đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của cụm công nghiệp
- Điều 15. Quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp
- Điều 16. Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 17. Quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích
- Điều 18. Quyền của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 19. Nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 20. Tiếp nhận dự án đầu tư vào cụm công nghiệp
- Điều 21. Thuê đất, cấp giấy phép xây dựng trong cụm công nghiệp
- Điều 22. Quyền của tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
- Điều 23. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
- Điều 24. Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
- Điều 25. Ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
- Điều 26. Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 27. Hỗ trợ hoạt động phát triển cụm công nghiệp
- Điều 28. Nội dung quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp
- Điều 29. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về cụm công nghiệp
- Điều 30. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 31. Quyền hạn, trách nhiệm của các bộ khác có liên quan
- Điều 32. Quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 33. Quyền hạn, trách nhiệm của Sở Công Thương
- Điều 34. Quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện