Điều 24 Nghị định 32/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 97/2019/QH14 ngày 27/11/2019 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội
Điều 24. Nhiệm vụ về an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn phường
1. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Ủy ban nhân dân quận, thị xã chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ về an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật và các nhiệm vụ cụ thể sau đây:
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh và trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật và các nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội do cấp có thẩm quyền giao;
b) Tổ chức thực hiện xây dựng nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân gắn với nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân vững mạnh, tham gia xây dựng lực lượng công an nhân dân, góp phần tăng cường tiềm lực bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định của pháp luật;
c) Giao Ủy ban nhân dân phường chỉ đạo Công an phường thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh và trật tự, an toàn xã hội; thực hiện chế độ, chính sách đối với các lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự tại cơ sở; chủ trì hoặc phối hợp xây dựng, quản lý, bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia;
d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân phường phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, các cơ quan, tổ chức có liên quan ở phường trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh và trật tự, an toàn xã hội;
đ) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân phường chấp hành việc kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trên địa bàn phường; tiến hành sơ kết, tổng kết việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh và trật tự, an toàn xã hội.
2. Ủy ban nhân dân phường đề xuất và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã.
Nghị định 32/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 97/2019/QH14 ngày 27/11/2019 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 32/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/03/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 513 đến số 514
- Ngày hiệu lực: 29/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Quy định về quản lý công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường
- Điều 4. Quy định về cán bộ thuộc tổ chức Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở phường
- Điều 5. Quy định về người hoạt động không chuyên trách
- Điều 6. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường
- Điều 7. Nguyên tắc hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch phường
- Điều 8. Tổ chức các cuộc họp của Ủy ban nhân dân phường
- Điều 9. Trách nhiệm của Chủ tịch phường
- Điều 10. Trách nhiệm của Phó Chủ tịch phường
- Điều 11. Trách nhiệm của các công chức khác của phường
- Điều 12. Tổ chức hội nghị đối thoại giữa Chủ tịch phường với Nhân dân
- Điều 13. Quan hệ công tác của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch phường với Hội đồng nhân dân quận, thị xã
- Điều 14. Quan hệ công tác của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch phường với Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, thị xã
- Điều 15. Quan hệ công tác của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch phường với Đảng ủy phường
- Điều 16. Quan hệ công tác của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch phường với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở phường
- Điều 17. Quan hệ công tác của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch phường với tổ dân phố
- Điều 18. Số lượng công chức phường
- Điều 19. Tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường
- Điều 20. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, miễn nhiệm, từ chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch phường
- Điều 21. Thời hạn giữ chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch phường
- Điều 22. Khen thưởng, kỷ luật đối với công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường
- Điều 23. Nhiệm vụ về quốc phòng trên địa bàn phường
- Điều 24. Nhiệm vụ về an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn phường
- Điều 25. Nhiệm vụ phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trên địa bàn phường
- Điều 26. Lập dự toán ngân sách quận, thị xã, phường
- Điều 27. Chấp hành ngân sách quận, thị xã, phường
- Điều 28. Quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 29. Hiệu lực thi hành
- Điều 30. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 31. Bố trí, sắp xếp và giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phường và các công chức khác ở phường khi thực hiện thí điểm
- Điều 32. Công tác lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách khi chuyển từ ngân sách phường thành đơn vị dự toán ngân sách trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, thị xã trong năm 2021
- Điều 33. Trách nhiệm thi hành