Điều 23 Nghị định 32/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 97/2019/QH14 ngày 27/11/2019 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội
Điều 23. Nhiệm vụ về quốc phòng trên địa bàn phường
1. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Ủy ban nhân dân quận, thị xã chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ về quốc phòng theo quy định của pháp luật và các nhiệm vụ cụ thể sau đây:
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng theo quy định của pháp luật và các nhiệm vụ do cấp có thẩm quyền giao về quốc phòng;
b) Tổ chức thực hiện xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; xây dựng thực lực, tiềm lực quốc phòng; xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc toàn diện; xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân địa phương; thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh; tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ, tiếp nhận, tạo điều kiện giải quyết việc làm cho quân nhân xuất ngũ; phối hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân có liên quan trong xây dựng khu vực phòng thủ theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức thực hiện việc xây dựng, huấn luyện, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng dự bị động viên, dân quân tự vệ tại địa phương theo quy định của pháp luật;
d) Chủ trì hoặc phối hợp xây dựng, quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng, khu quân sự, khu kinh tế - quốc phòng trên địa bàn; thực hiện các biện pháp phòng thủ dân sự; chính sách hậu phương quân đội; chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; chi viện nhân lực, vật lực, tài chính cho lực lượng vũ trang nhân dân hoạt động trên địa bàn địa phường làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh;
đ) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác về quốc phòng theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân phường đề xuất và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã.
Nghị định 32/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 97/2019/QH14 ngày 27/11/2019 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 32/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/03/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 513 đến số 514
- Ngày hiệu lực: 29/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Quy định về quản lý công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường
- Điều 4. Quy định về cán bộ thuộc tổ chức Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở phường
- Điều 5. Quy định về người hoạt động không chuyên trách
- Điều 6. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường
- Điều 7. Nguyên tắc hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch phường
- Điều 8. Tổ chức các cuộc họp của Ủy ban nhân dân phường
- Điều 9. Trách nhiệm của Chủ tịch phường
- Điều 10. Trách nhiệm của Phó Chủ tịch phường
- Điều 11. Trách nhiệm của các công chức khác của phường
- Điều 12. Tổ chức hội nghị đối thoại giữa Chủ tịch phường với Nhân dân
- Điều 13. Quan hệ công tác của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch phường với Hội đồng nhân dân quận, thị xã
- Điều 14. Quan hệ công tác của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch phường với Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, thị xã
- Điều 15. Quan hệ công tác của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch phường với Đảng ủy phường
- Điều 16. Quan hệ công tác của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch phường với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở phường
- Điều 17. Quan hệ công tác của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch phường với tổ dân phố
- Điều 18. Số lượng công chức phường
- Điều 19. Tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường
- Điều 20. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, miễn nhiệm, từ chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch phường
- Điều 21. Thời hạn giữ chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch phường
- Điều 22. Khen thưởng, kỷ luật đối với công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường
- Điều 23. Nhiệm vụ về quốc phòng trên địa bàn phường
- Điều 24. Nhiệm vụ về an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn phường
- Điều 25. Nhiệm vụ phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trên địa bàn phường
- Điều 26. Lập dự toán ngân sách quận, thị xã, phường
- Điều 27. Chấp hành ngân sách quận, thị xã, phường
- Điều 28. Quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 29. Hiệu lực thi hành
- Điều 30. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 31. Bố trí, sắp xếp và giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phường và các công chức khác ở phường khi thực hiện thí điểm
- Điều 32. Công tác lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách khi chuyển từ ngân sách phường thành đơn vị dự toán ngân sách trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, thị xã trong năm 2021
- Điều 33. Trách nhiệm thi hành