Chương 3 Nghị định 32/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 97/2019/QH14 ngày 27/11/2019 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội
TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG
Điều 18. Số lượng công chức phường
1. Biên chế công chức bình quân làm việc tại Ủy ban nhân dân phường là 15 người. Số bình quân này được tính trên tổng số phường của một quận, thị xã.
2. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phân bổ số lượng biên chế công chức của Ủy ban nhân dân phường thuộc từng quận, thị xã.
3. Căn cứ vào các khoản 1, 2 Điều này và yêu cầu nhiệm vụ của từng phường, Ủy ban nhân dân quận, thị xã quyết định giao cụ thể số lượng biên chế công chức của từng vị trí chức danh công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường.
Điều 19. Tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường.
2. Việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường thực hiện theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và quy định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. Đối với chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự phường, việc bổ nhiệm thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 23 Luật Dân quân tự vệ.
3. Căn cứ vào số lượng, vị trí chức danh công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường và nhu cầu tuyển dụng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã xây dựng kế hoạch tuyển dụng, gửi Sở Nội vụ thành phố Hà Nội có ý kiến trước khi thực hiện.
4. Chủ tịch phường trực tiếp sử dụng, quản lý công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường theo các nội dung sau:
a) Bố trí, phân công nhiệm vụ và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ;
b) Thực hiện hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, nâng lương, đánh giá, xếp loại chất lượng, khen thưởng, kỷ luật công chức của phường theo quy định;
d) Thống kê và báo cáo cấp có thẩm quyền về tình hình đội ngũ công chức của phường theo quy định;
đ) Thực hiện các nội dung khác theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã.
Trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, miễn nhiệm, từ chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch phường thực hiện theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và quy định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Điều 21. Thời hạn giữ chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch phường
1. Thời hạn giữ chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch phường cho mỗi lần bổ nhiệm là 05 năm, tính từ thời điểm quyết định bổ nhiệm có hiệu lực.
2. Chủ tịch phường không giữ chức vụ quá 10 năm liên tục ở cùng một đơn vị hành chính phường.
Điều 22. Khen thưởng, kỷ luật đối với công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường
Trình tự, thủ tục và thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật đối với công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường thực hiện theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Nghị định 32/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 97/2019/QH14 ngày 27/11/2019 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 32/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/03/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 513 đến số 514
- Ngày hiệu lực: 29/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Quy định về quản lý công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường
- Điều 4. Quy định về cán bộ thuộc tổ chức Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở phường
- Điều 5. Quy định về người hoạt động không chuyên trách
- Điều 6. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường
- Điều 7. Nguyên tắc hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch phường
- Điều 8. Tổ chức các cuộc họp của Ủy ban nhân dân phường
- Điều 9. Trách nhiệm của Chủ tịch phường
- Điều 10. Trách nhiệm của Phó Chủ tịch phường
- Điều 11. Trách nhiệm của các công chức khác của phường
- Điều 12. Tổ chức hội nghị đối thoại giữa Chủ tịch phường với Nhân dân
- Điều 13. Quan hệ công tác của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch phường với Hội đồng nhân dân quận, thị xã
- Điều 14. Quan hệ công tác của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch phường với Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, thị xã
- Điều 15. Quan hệ công tác của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch phường với Đảng ủy phường
- Điều 16. Quan hệ công tác của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch phường với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở phường
- Điều 17. Quan hệ công tác của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch phường với tổ dân phố
- Điều 18. Số lượng công chức phường
- Điều 19. Tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường
- Điều 20. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, miễn nhiệm, từ chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch phường
- Điều 21. Thời hạn giữ chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch phường
- Điều 22. Khen thưởng, kỷ luật đối với công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường
- Điều 23. Nhiệm vụ về quốc phòng trên địa bàn phường
- Điều 24. Nhiệm vụ về an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn phường
- Điều 25. Nhiệm vụ phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trên địa bàn phường
- Điều 26. Lập dự toán ngân sách quận, thị xã, phường
- Điều 27. Chấp hành ngân sách quận, thị xã, phường
- Điều 28. Quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 29. Hiệu lực thi hành
- Điều 30. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 31. Bố trí, sắp xếp và giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phường và các công chức khác ở phường khi thực hiện thí điểm
- Điều 32. Công tác lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách khi chuyển từ ngân sách phường thành đơn vị dự toán ngân sách trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, thị xã trong năm 2021
- Điều 33. Trách nhiệm thi hành