Điều 26 Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công chứng
Điều 26. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội công chứng viên
1. Đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên trong hành nghề theo quy định của Điều lệ Tổ chức xã hội - nghề nghiệp toàn quốc của công chứng viên và theo quy định của pháp luật.
2. Kết nạp, khai trừ hội viên; khen thưởng, xử lý kỷ luật hội viên; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của Điều lệ Tổ chức xã hội - nghề nghiệp toàn quốc của công chứng viên.
3. Giám sát hội viên trong việc tuân thủ quy định của pháp luật về công chứng, Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng và Điều lệ Tổ chức xã hội - nghề nghiệp toàn quốc của công chứng viên.
4. Phối hợp với Sở Tư pháp địa phương trong việc bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm cho hội viên; tham gia ý kiến với Sở Tư pháp trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm công chứng viên, thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng, chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng theo quy định của Luật Công chứng, Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
5. Thực hiện nghị quyết, quyết định, quy định của Tổ chức xã hội - nghề nghiệp toàn quốc của công chứng viên và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
6. Chấp hành sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý nhà nước, sự kiểm tra của Tổ chức xã hội - nghề nghiệp toàn quốc của công chứng viên.
7. Tham gia hoạt động hợp tác về công chứng ở trong nước và quốc tế theo quy định của pháp luật.
8. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ Tổ chức xã hội - nghề nghiệp toàn quốc của công chứng viên.
Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công chứng
- Số hiệu: 29/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/03/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 397 đến số 398
- Ngày hiệu lực: 01/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Mục tiêu, yêu cầu của việc chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 4. Nguyên tắc chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 5. Các trường hợp chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 6. Kế hoạch chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 7. Đề án chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 8. Phương thức chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 9. Điều kiện của người tham gia đấu giá quyền nhận chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 10. Quyết định chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 11. Chế độ, chính sách đối với công chứng viên, viên chức, người lao động của Phòng công chứng được chuyển đổi
- Điều 12. Xử lý tài sản của Phòng công chứng được chuyển đổi
- Điều 13. Hợp nhất Văn phòng công chứng
- Điều 14. Sáp nhập Văn phòng công chứng
- Điều 15. Chuyển nhượng Văn phòng công chứng
- Điều 16. Chính sách ưu đãi đối với Văn phòng công chứng thành lập tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn
- Điều 17. Điều kiện về trụ sở của Văn phòng công chứng
- Điều 18. Niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản
- Điều 19. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
- Điều 20. Phạm vi bảo hiểm
- Điều 21. Điều kiện bảo hiểm
- Điều 22. Phí bảo hiểm
- Điều 23. Hội công chứng viên
- Điều 24. Thành lập Hội công chứng viên
- Điều 25. Các cơ quan của Hội công chứng viên
- Điều 26. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội công chứng viên