Điều 24 Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công chứng
Điều 24. Thành lập Hội công chứng viên
1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn các công chứng viên tại địa phương thành lập Ban vận động thành lập Hội công chứng viên. Ban vận động gồm 03 đến 05 công chứng viên, có nhiệm vụ xây dựng Đề án thành lập Hội công chứng viên. Đề án nêu rõ về sự cần thiết thành lập, số lượng công chứng viên hành nghề tại địa phương, dự kiến về tổ chức, nhân sự và hoạt động của Hội công chứng viên.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Đề án thành lập Hội công chứng viên, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định Đề án, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hồ sơ đề nghị thành lập Hội công chứng viên.
Hồ sơ đề nghị thành lập Hội công chứng viên bao gồm Đề án thành lập Hội công chứng viên, Tờ trình Đề án và Báo cáo thẩm định Đề án.
3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định cho phép thành lập Hội công chứng viên; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày có Quyết định cho phép thành lập, Ban vận động thành lập Hội công chứng viên phải tiến hành Đại hội. Trường hợp không tiến hành Đại hội trong thời hạn quy định tại Khoản này thì Quyết định cho phép thành lập Hội công chứng viên hết hiệu lực thi hành.
Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công chứng
- Số hiệu: 29/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/03/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 397 đến số 398
- Ngày hiệu lực: 01/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Mục tiêu, yêu cầu của việc chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 4. Nguyên tắc chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 5. Các trường hợp chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 6. Kế hoạch chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 7. Đề án chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 8. Phương thức chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 9. Điều kiện của người tham gia đấu giá quyền nhận chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 10. Quyết định chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 11. Chế độ, chính sách đối với công chứng viên, viên chức, người lao động của Phòng công chứng được chuyển đổi
- Điều 12. Xử lý tài sản của Phòng công chứng được chuyển đổi
- Điều 13. Hợp nhất Văn phòng công chứng
- Điều 14. Sáp nhập Văn phòng công chứng
- Điều 15. Chuyển nhượng Văn phòng công chứng
- Điều 16. Chính sách ưu đãi đối với Văn phòng công chứng thành lập tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn
- Điều 17. Điều kiện về trụ sở của Văn phòng công chứng
- Điều 18. Niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản
- Điều 19. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
- Điều 20. Phạm vi bảo hiểm
- Điều 21. Điều kiện bảo hiểm
- Điều 22. Phí bảo hiểm
- Điều 23. Hội công chứng viên
- Điều 24. Thành lập Hội công chứng viên
- Điều 25. Các cơ quan của Hội công chứng viên
- Điều 26. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội công chứng viên