Điều 34 Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công chứng
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản; phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp Thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng và hướng dẫn việc thực hiện quy định về bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của công chứng viên theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và Nghị định này.
3. Hết thời hạn quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 79 của Luật Công chứng năm 2014 về việc chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập và việc mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên của Văn phòng công chứng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát, báo cáo Bộ Tư pháp tổng hợp để báo cáo Chính phủ.
4. Bộ trưởng Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này./
Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công chứng
- Số hiệu: 29/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/03/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 397 đến số 398
- Ngày hiệu lực: 01/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Mục tiêu, yêu cầu của việc chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 4. Nguyên tắc chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 5. Các trường hợp chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 6. Kế hoạch chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 7. Đề án chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 8. Phương thức chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 9. Điều kiện của người tham gia đấu giá quyền nhận chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 10. Quyết định chuyển đổi Phòng công chứng
- Điều 11. Chế độ, chính sách đối với công chứng viên, viên chức, người lao động của Phòng công chứng được chuyển đổi
- Điều 12. Xử lý tài sản của Phòng công chứng được chuyển đổi
- Điều 13. Hợp nhất Văn phòng công chứng
- Điều 14. Sáp nhập Văn phòng công chứng
- Điều 15. Chuyển nhượng Văn phòng công chứng
- Điều 16. Chính sách ưu đãi đối với Văn phòng công chứng thành lập tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn
- Điều 17. Điều kiện về trụ sở của Văn phòng công chứng
- Điều 18. Niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản
- Điều 19. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
- Điều 20. Phạm vi bảo hiểm
- Điều 21. Điều kiện bảo hiểm
- Điều 22. Phí bảo hiểm
- Điều 23. Hội công chứng viên
- Điều 24. Thành lập Hội công chứng viên
- Điều 25. Các cơ quan của Hội công chứng viên
- Điều 26. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội công chứng viên