Điều 19 Nghị định 23/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực
Điều 19. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư để bảo đảm lựa chọn được nhà đầu tư có đủ năng lực và kinh nghiệm, có phương án kỹ thuật, tài chính khả thi để thực hiện dự án.
2. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu được thực hiện trên bản chụp, nhà đầu tư chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư đó bị loại.
3. Khi đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu phải kiểm tra các nội dung về kỹ thuật, tài chính của hồ sơ dự thầu để xác định hồ sơ dự thầu không có những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót các nội dung cơ bản, trong đó:
a) Sai khác là các khác biệt so với yêu cầu quy định tại hồ sơ mời thầu; đặt điều kiện là việc đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu quy định tại hồ sơ mời thầu; bỏ sót nội dung là việc nhà đầu tư không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu theo yêu cầu quy định tại hồ sơ mời thầu;
b) Với điều kiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu quy định tại hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong hồ sơ dự thầu;
c) Với điều kiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản hồ sơ mời thầu, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư cung cấp các thông tin hoặc tài liệu cần thiết trong một thời hạn hợp lý để sửa chữa những điểm chưa phù hợp hoặc sai khác không nghiêm trọng trong hồ sơ dự thầu liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được làm ảnh hưởng đến đề xuất về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương của nhà đầu tư. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu thì hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư sẽ bị loại.
Nghị định 23/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực
- Số hiệu: 23/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/02/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Bảo đảm cạnh tranh
- Điều 5. Ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 6. Quản lý chi phí, nguồn thu trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 7. Chi phí giải quyết kiến nghị của nhà đầu tư về kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 8. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 9. Công bố dự án đầu tư kinh doanh đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
- Điều 10. Công bố dự án đầu tư kinh doanh đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
- Điều 11. Lập, phê duyệt bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 12. Căn cứ lập hồ sơ mời thầu
- Điều 13. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 14. Lựa chọn danh sách ngắn đối với đấu thầu hạn chế
- Điều 15. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu
- Điều 16. Mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu
- Điều 17. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu
- Điều 18. Mở thầu
- Điều 19. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 20. Làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 21. Đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 22. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 23. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 24. Phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
- Điều 25. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 26. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 27. Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 28. Công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 29. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
- Điều 30. Ký kết hợp đồng và đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
- Điều 31. Chuẩn bị đấu thầu giai đoạn một
- Điều 32. Tổ chức đấu thầu giai đoạn một
- Điều 33. Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu giai đoạn hai
- Điều 34. Đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn hai
- Điều 35. Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng, công khai thông tin hợp đồng dự án
- Điều 36. Áp dụng thủ tục mời quan tâm
- Điều 37. Chuẩn bị mời quan tâm
- Điều 38. Lập, phê duyệt hồ sơ mời quan tâm
- Điều 39. Thông báo mời quan tâm, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời quan tâm; gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 40. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, sửa đổi, rút hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 41. Mở thầu và đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh
- Điều 42. Trình, phê duyệt và công khai kết quả mời quan tâm
- Điều 43. Quy trình, thủ tục đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 44. Phương pháp đánh giá
- Điều 45. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm
- Điều 46. Tiêu chuẩn đánh giá về phương án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư
- Điều 47. Tiêu chuẩn đánh giá về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương
- Điều 48. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 49. Thành lập doanh nghiệp để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư trúng thầu
- Điều 50. Triển khai thực hiện dự án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư trúng thầu
- Điều 51. Triển khai thực hiện dự án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư được chấp thuận theo quy định của pháp luật về đầu tư
- Điều 52. Thẩm định hồ sơ mời thầu
- Điều 53. Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 54. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế
- Điều 55. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý khu kinh tế; Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 56. Trách nhiệm của tổ thẩm định
- Điều 57. Xử lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 58. Kiểm tra hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 59. Giám sát hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư