Chương 6 Nghị định 23/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH
Điều 49. Thành lập doanh nghiệp để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư trúng thầu
1. Nhà đầu tư trúng thầu có quyền thành lập doanh nghiệp để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh hoặc trực tiếp thực hiện dự án. Nhà đầu tư nước ngoài trúng thầu phải thành lập doanh nghiệp để thực hiện dự án. Việc thành lập, tổ chức quản lý, hoạt động, giải thể của doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư và pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp dự kiến thành lập doanh nghiệp để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư phải đề xuất trong hồ sơ dự thầu.
3. Doanh nghiệp do nhà đầu tư thành lập theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này có quyền và nghĩa vụ sau:
a) Doanh nghiệp phải do nhà đầu tư trúng thầu nắm giữ 100% vốn điều lệ;
b) Kế thừa quyền và nghĩa vụ thực hiện dự án đầu tư mà nhà đầu tư trúng thầu đã cam kết tại hồ sơ dự thầu và hợp đồng;
c) Phải đáp ứng các điều kiện thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, xây dựng, đất đai và pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực;
d) Không được chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh khi chưa đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 76 của Luật Đấu thầu và các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.
4. Nhà đầu tư trúng thầu có quyền góp vốn, tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh khác (nếu có) nhưng không được làm ảnh hưởng đến các quyền và nghĩa vụ đã cam kết tại hồ sơ dự thầu và hợp đồng.
5. Trường hợp thực hiện các hoạt động quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này phát sinh nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật có liên quan thì nhà đầu tư trúng thầu, các bên liên quan phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ.
Điều 50. Triển khai thực hiện dự án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư trúng thầu
1. Sau khi hoàn thành bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khu đất thực hiện dự án, nhà đầu tư trúng thầu hoặc doanh nghiệp được thành lập theo quy định tại Điều 49 của Nghị định này được giao đất, cho thuê đất, xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Nhà đầu tư trúng thầu, doanh nghiệp do nhà đầu tư trúng thầu thành lập tổ chức triển khai thực hiện dự án đầu tư kinh doanh theo quy định tại hợp đồng, pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, xây dựng, đất đai và pháp luật khác có liên quan.
1. Nhà đầu tư được chấp thuận theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 42 của Nghị định này được giao đất, cho thuê đất, xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định tại khoản 1 Điều 50 của Nghị định này.
2. Nhà đầu tư được chấp thuận theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 42 của Nghị định này thực hiện dự án đầu tư kinh doanh theo hồ sơ đề nghị chấp thuận nhà đầu tư và quyết định chấp thuận nhà đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, xây dựng, đất đai và pháp luật khác có liên quan.
Nghị định 23/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực
- Số hiệu: 23/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/02/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Bảo đảm cạnh tranh
- Điều 5. Ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 6. Quản lý chi phí, nguồn thu trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 7. Chi phí giải quyết kiến nghị của nhà đầu tư về kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 8. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 9. Công bố dự án đầu tư kinh doanh đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
- Điều 10. Công bố dự án đầu tư kinh doanh đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
- Điều 11. Lập, phê duyệt bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 12. Căn cứ lập hồ sơ mời thầu
- Điều 13. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 14. Lựa chọn danh sách ngắn đối với đấu thầu hạn chế
- Điều 15. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu
- Điều 16. Mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu
- Điều 17. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu
- Điều 18. Mở thầu
- Điều 19. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 20. Làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 21. Đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 22. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 23. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 24. Phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
- Điều 25. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 26. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 27. Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 28. Công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 29. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
- Điều 30. Ký kết hợp đồng và đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
- Điều 31. Chuẩn bị đấu thầu giai đoạn một
- Điều 32. Tổ chức đấu thầu giai đoạn một
- Điều 33. Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu giai đoạn hai
- Điều 34. Đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn hai
- Điều 35. Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng, công khai thông tin hợp đồng dự án
- Điều 36. Áp dụng thủ tục mời quan tâm
- Điều 37. Chuẩn bị mời quan tâm
- Điều 38. Lập, phê duyệt hồ sơ mời quan tâm
- Điều 39. Thông báo mời quan tâm, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời quan tâm; gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 40. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, sửa đổi, rút hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 41. Mở thầu và đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh
- Điều 42. Trình, phê duyệt và công khai kết quả mời quan tâm
- Điều 43. Quy trình, thủ tục đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 44. Phương pháp đánh giá
- Điều 45. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm
- Điều 46. Tiêu chuẩn đánh giá về phương án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư
- Điều 47. Tiêu chuẩn đánh giá về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương
- Điều 48. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 49. Thành lập doanh nghiệp để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư trúng thầu
- Điều 50. Triển khai thực hiện dự án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư trúng thầu
- Điều 51. Triển khai thực hiện dự án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư được chấp thuận theo quy định của pháp luật về đầu tư
- Điều 52. Thẩm định hồ sơ mời thầu
- Điều 53. Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 54. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế
- Điều 55. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý khu kinh tế; Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 56. Trách nhiệm của tổ thẩm định
- Điều 57. Xử lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 58. Kiểm tra hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 59. Giám sát hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư