Điều 20 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
Điều 20. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính
1. Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Trong trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi yêu cầu chứng thực bản sao; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.
2. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
3. Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp quy định tại
a) Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- Số hiệu: 23/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/02/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 357 đến số 358
- Ngày hiệu lực: 10/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Điều 4. Thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc
- Điều 5. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực
- Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao
- Điều 7. Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực
- Điều 8. Quyền, nghĩa vụ của người yêu cầu chứng thực
- Điều 9. Nghĩa vụ, quyền của người thực hiện chứng thực
- Điều 10. Địa điểm chứng thực
- Điều 11. Tiếng nói và chữ viết dùng trong chứng thực hợp đồng, giao dịch
- Điều 12. Lời chứng
- Điều 13. Sổ chứng thực và số chứng thực
- Điều 14. Chế độ lưu trữ
- Điều 15. Lệ phí chứng thực, chi phí khác
- Điều 16. Cá nhân, tổ chức có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
- Điều 17. Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
- Điều 18. Giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao từ bản chính
- Điều 19. Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực bản sao và người thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính
- Điều 20. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính
- Điều 21. Gia hạn thời gian chứng thực bản sao từ bản chính
- Điều 22. Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao
- Điều 23. Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực chữ ký và người thực hiện chứng thực chữ ký
- Điều 24. Thủ tục chứng thực chữ ký
- Điều 25. Trường hợp không được chứng thực chữ ký
- Điều 26. Áp dụng trong trường hợp đặc biệt
- Điều 27. Tiêu chuẩn, điều kiện của người dịch
- Điều 28. Cộng tác viên dịch thuật
- Điều 29. Đăng ký chữ ký mẫu
- Điều 30. Trách nhiệm của người dịch và người thực hiện chứng thực chữ ký người dịch
- Điều 31. Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch
- Điều 32. Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch
- Điều 33. Thời hạn chứng thực chữ ký người dịch
- Điều 34. Phạm vi chứng thực hợp đồng, giao dịch
- Điều 35. Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực hợp đồng, giao dịch và người thực hiện chứng thực hợp đồng, giao dịch
- Điều 36. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch
- Điều 37. Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch
- Điều 38. Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Điều 39. Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Điều 40. Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Điều 41. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp trong quản lý nhà nước về chứng thực
- Điều 42. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao trong quản lý nhà nước về chứng thực
- Điều 43. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý nhà nước về chứng thực
- Điều 44. Xử lý vi phạm
- Điều 45. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo