Điều 7 Nghị định 194/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về cơ sở dữ liệu quốc gia, kết nối và chia sẻ dữ liệu, dữ liệu mở phục vụ giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước
Điều 7. Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia
1. Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia bao gồm các hoạt động:
a) Thiết kế kiến trúc dữ liệu phù hợp với Khung kiến trúc tổng thể quốc gia số;
b) Thiết lập hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia để lưu trữ, quản lý việc cập nhật, duy trì, khai thác dữ liệu bao gồm hạ tầng kỹ thuật, phần cứng, nền tảng, phần mềm, ứng dụng thông qua việc đầu tư mới, hoặc thuê dịch vụ hoặc sử dụng hệ thống thông tin sẵn có, bảo đảm không trùng lặp, chồng chéo, lãng phí;
c) Thu thập, chuẩn hóa, tạo lập dữ liệu để hình thành cơ sở dữ liệu;
d) Các hoạt động khác theo quy định pháp luật.
2. Thu thập, chuẩn hóa, tạo lập dữ liệu phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia
Dữ liệu phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia được thu thập, tạo lập từ các nguồn sau:
a) Thu thập trực tiếp từ hoạt động nghiệp vụ thông qua các hệ thống thông tin, nền tảng, ứng dụng, phần mềm nghiệp vụ;
b) Khai thác, chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu quốc gia khác;
c) Trích, chọn và đồng bộ hóa dữ liệu liên quan từ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung của bộ, ngành, địa phương;
d) Số hóa, chuẩn hóa thông tin từ hồ sơ quản lý của cơ quan nhà nước;
đ) Các nguồn khác theo quy định pháp luật có liên quan.
3. Yêu cầu về thu thập, tạo lập và chuẩn hóa dữ liệu phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia:
a) Việc tạo lập dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quốc gia phải sử dụng thống nhất các bảng mã danh mục dùng chung do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
b) Chủ quản cơ sở dữ liệu quốc gia không được thu thập, tổ chức thu thập lại dữ liệu hoặc yêu cầu tổ chức, cá nhân cung cấp lại dữ liệu mà cơ quan mình đang quản lý hoặc dữ liệu đó đã được cơ quan khác sẵn sàng chia sẻ, trừ trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu phục vụ cập nhật hoặc sử dụng cho mục đích xác minh, thẩm tra dữ liệu hoặc dữ liệu đó không bảo đảm yêu cầu về chất lượng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc pháp luật có quy định khác;
c) Thông tin chỉ được tạo lập và nhập vào cơ sở dữ liệu quốc gia khi thông tin đó được kiểm tra mức độ chính xác;
d) Tuân thủ quy định về thu thập, tạo lập và chuẩn hóa dữ liệu theo quy định của pháp luật về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
đ) Việc thu thập dữ liệu để tạo lập dữ liệu chủ của cơ sở dữ liệu quốc gia thuộc trách nhiệm của cơ quan theo phân cấp quản lý nhà nước ngành, lĩnh vực hoặc địa bàn.
4. Việc xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin, các quy định về đầu tư, ứng dụng công nghệ thông tin, kết nối, chia sẻ dữ liệu, an toàn thông tin mạng, an ninh mạng và các quy định pháp luật liên quan.
5. Trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia chưa được xây dựng, các bộ, ngành, địa phương được phép thu thập dữ liệu và đưa vào cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương, đồng thời phải bảo đảm sẵn sàng phục vụ tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia.
Nghị định 194/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về cơ sở dữ liệu quốc gia, kết nối và chia sẻ dữ liệu, dữ liệu mở phục vụ giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước
- Số hiệu: 194/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/07/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguyên tắc xây dựng, cập nhật, duy trì và khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 4. Dữ liệu chủ của cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 5. Phê duyệt, cập nhật danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 6. Yếu tố cơ bản của cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 7. Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 8. Cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 9. Duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 10. Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 11. Quy chế khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 12. Quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 13. Bảo đảm nhân lực
- Điều 14. Bảo đảm kinh phí
- Điều 15. Chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia với cơ sở dữ liệu của cơ quan khác của Nhà nước
- Điều 16. Nguyên tắc chung chia sẻ dữ liệu
- Điều 17. Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Điều 18. Phương thức kết nối phục vụ chia sẻ dữ liệu
- Điều 19. Mô hình kết nối phục vụ chia sẻ dữ liệu
- Điều 20. Hệ thống trung gian trong kết nối phục vụ chia sẻ dữ liệu
- Điều 21. Hạng mục phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu thuộc dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Điều 22. Nhân lực phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Điều 23. Chi phí khai thác dữ liệu
- Điều 24. Khung kiến trúc tổng thể quốc gia số
- Điều 25. Nội dung chính của khung kiến trúc số
- Điều 26. Công bố mở
- Điều 27. Cung cấp dữ liệu mở
- Điều 28. Hình thức cung cấp dữ liệu mở
- Điều 29. Bảo đảm chi phí, nhân lực, hạ tầng thực hiện quy định về dữ liệu mở
- Điều 30. Trách nhiệm của chủ quản cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 31. Trách nhiệm của đơn vị quản lý, duy trì dữ liệu
- Điều 32. Trách nhiệm của đơn vị vận hành hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 36. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý ngành, lĩnh vực
- Điều 37. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 38. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
