Khoản 9 Điều 3 Nghị định 185/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
9. “Tem, nhãn, bao bì giả” gồm đề can, nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa, các loại tem chất lượng, phiếu bảo hành, niêm màng co hàng hóa hoặc vật phẩm khác của cá nhân, tổ chức kinh doanh có chỉ dẫn giả mạo tên và địa chỉ của thương nhân khác; giả mạo tên thương mại, tên thương phẩm hàng hóa, mã số đăng ký lưu hành, mã vạch hoặc bao bì hàng hóa của thương nhân khác.
Nghị định 185/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng bị xử phạt hành chính
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng các hình thức xử phạt hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt
- Điều 6. Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 7. Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo giấy phép kinh doanh
- Điều 8. Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề
- Điều 9. Hành vi kinh doanh dịch vụ cấm
- Điều 10. Hành vi sản xuất, buôn bán hàng cấm
- Điều 11. Hành vi buôn bán hàng giả không có giá trị sử dụng, công dụng
- Điều 12. Hành vi sản xuất hàng giả không có giá trị sử dụng, công dụng
- Điều 13. Hành vi buôn bán hàng giả mạo nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa
- Điều 14. Hành vi sản xuất hàng giả mạo nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa
- Điều 15. Hành vi buôn bán tem, nhãn, bao bì giả
- Điều 16. Hành vi sản xuất tem, nhãn, bao bì giả
- Điều 17. Hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu
- Điều 18. Hành vi vi phạm về kinh doanh hàng hóa bị áp dụng biện pháp khẩn cấp
- Điều 19. Hành vi vi phạm về điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh
- Điều 20. Hành vi vi phạm về điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
- Điều 21. Hành vi vi phạm về kinh doanh hàng hóa quá hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ và có vi phạm khác
- Điều 22. Hành vi vi phạm về giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
- Điều 23. Hành vi vi phạm về điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá và kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
- Điều 24. Hành vi vi phạm về điều kiện mua bán sản phẩm thuốc lá
- Điều 25. Hành vi vi phạm về kinh doanh hàng cấm là thuốc lá điếu nhập lậu
- Điều 26. Hành vi vi phạm về kinh doanh nguyên liệu thuốc lá nhập lậu
- Điều 27. Hành vi vi phạm về nhập khẩu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá
- Điều 28. Hành vi vi phạm về mua bán, chuyển nhượng tem, giấy cuốn điếu
- Điều 29. Hành vi vi phạm về dán tem nhập khẩu đối với thuốc lá nhập khẩu
- Điều 30. Hành vi vi phạm về dán tem đối với thuốc lá tiêu thụ trong nước
- Điều 31. Hành vi vi phạm về năng lực và sản lượng sản xuất thuốc lá
- Điều 32. Hành vi vi phạm về bán sản phẩm thuốc lá
- Điều 33. Hành vi vi phạm về quản lý máy móc, thiết bị chuyên ngành sản xuất thuốc lá
- Điều 34. Hành vi vi phạm về đầu tư sản xuất rượu công nghiệp
- Điều 35. Hành vi vi phạm về sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Điều 36. Hành vi vi phạm về sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
- Điều 37. Hành vi vi phạm về sản xuất rượu công nghiệp
- Điều 38. Hành vi vi phạm về điều kiện kinh doanh phân phối sản phẩm rượu
- Điều 39. Hành vi vi phạm về điều kiện kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Điều 40. Hành vi vi phạm về điều kiện kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
- Điều 41. Hành vi vi phạm về nhập khẩu rượu
- Điều 42. Hành vi vi phạm về dán tem nhập khẩu đối với sản phẩm rượu nhập khẩu
- Điều 43. Hành vi vi phạm về dán tem sản phẩm rượu sản xuất trong nước
- Điều 44. Hành vi vi phạm về cung cấp thông tin và tác hại lạm dụng rượu
- Điều 45. Hành vi vi phạm về bán sản phẩm rượu
- Điều 48. Hành vi vi phạm về khuyến mại
- Điều 49. Hành vi vi phạm về trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
- Điều 50. Hành vi vi phạm về hội chợ, triển lãm thương mại
- Điều 51. Hành vi vi phạm về đại diện cho thương nhân
- Điều 52. Hành vi vi phạm về môi giới thương mại
- Điều 53. Hành vi vi phạm về ủy thác mua bán hàng hóa
- Điều 54. Hành vi vi phạm về đại lý mua, bán hàng hóa, dịch vụ
- Điều 55. Hành vi vi phạm về hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
- Điều 56. Hành vi vi phạm về hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu
- Điều 57. Hành vi vi phạm về hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu, giấy phép nhập khẩu hàng hóa
- Điều 58. Hành vi vi phạm về ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
- Điều 59. Hành vi vi phạm về tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập hàng hóa
- Điều 60. Hành vi vi phạm về chuyển khẩu hàng hóa
- Điều 61. Hành vi vi phạm về quá cảnh hàng hóa
- Điều 62. Hành vi vi phạm về hoạt động của cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế
- Điều 63. Hành vi vi phạm về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 64. Hành vi vi phạm về gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài
- Điều 65. Hành vi vi phạm về bảo vệ thông tin của người tiêu dùng
- Điều 66. Hành vi vi phạm về cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng
- Điều 67. Hành vi vi phạm về hợp đồng giao kết với người tiêu dùng
- Điều 68. Hành vi vi phạm về đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 69. Hành vi vi phạm về hình thức hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 70. Hành vi vi phạm về thực hiện hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 71. Hành vi vi phạm về giao kết hợp đồng, điều kiện giao dịch chung với người tiêu dùng có điều khoản không có hiệu lực
- Điều 72. Hành vi vi phạm về hợp đồng giao kết từ xa
- Điều 73. Hành vi vi phạm về cung cấp dịch vụ liên tục
- Điều 74. Hành vi vi phạm về hợp đồng bán hàng tận cửa
- Điều 75. Hành vi vi phạm về trách nhiệm bảo hành hàng hóa
- Điều 76. Hành vi vi phạm về trách nhiệm thu hồi hàng hóa có khuyết tật
- Điều 77. Hành vi vi phạm về cung cấp bằng chứng giao dịch
- Điều 78. Hành vi vi phạm về quấy rối người tiêu dùng
- Điều 79. Hành vi vi phạm về ép buộc người tiêu dùng
- Điều 80. Hành vi vi phạm khác trong quan hệ với khách hàng, người tiêu dùng
- Điều 81. Hành vi vi phạm về thiết lập website thương mại điện tử
- Điều 82. Hành vi vi phạm về thông tin và giao dịch trên website thương mại điện tử
- Điều 83. Hành vi vi phạm về cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
- Điều 84. Hành vi vi phạm về bảo vệ thông tin cá nhân trong hoạt động thương mại điện tử
- Điều 85. Hành vi vi phạm về hoạt động đánh giá, giám sát và chứng thực trong thương mại điện tử
- Điều 86. Hành vi vi phạm về thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là văn phòng đại diện)
- Điều 87. Hành vi vi phạm về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là văn phòng)
- Điều 88. Hành vi vi phạm về thành lập và hoạt động thương mại của chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là chi nhánh)
- Điều 89. Hành vi vi phạm về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 90. Hành vi vi phạm về thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam
- Điều 91. Hành vi vi phạm về hoạt động thương mại trái phép của người nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam
- Điều 92. Hành vi vi phạm về hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 93. Hành vi vi phạm về kinh doanh đấu thầu hàng hóa, dịch vụ
- Điều 94. Hành vi vi phạm về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
- Điều 95. Hành vi vi phạm về kinh doanh nhượng quyền thương mại
- Điều 96. Hành vi vi phạm về gia công hàng hóa trong thương mại
- Điều 97. Hành vi vi phạm về mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa
- Điều 98. Hành vi vi phạm về kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại
- Điều 99. Hành vi vi phạm quy định về niêm phong, tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm
- Điều 100. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 101. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 102. Thẩm quyền của Quản lý thị trường
- Điều 103. Thẩm quyền của Công an nhân dân, Hải quan, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển và Thanh tra chuyên ngành
- Điều 104. Xác định thẩm quyền phạt tiền