Điều 92 Nghị định 185/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với người tham gia bán hàng đa cấp có một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy định về đối tượng được tham gia bán hàng đa cấp;
b) Không xuất trình thẻ tham gia bán hàng đa cấp trước khi giới thiệu hàng hóa hoặc tiếp thị bán hàng;
c) Không thông báo đầy đủ những nội dung theo quy định khi bảo trợ một người khác tham gia vào mạng lưới bán hàng đa cấp.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người tham gia bán hàng đa cấp có một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không tuân thủ quy định trong quy tắc hoạt động và chương trình bán hàng của doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền;
b) Sử dụng một cá nhân tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp để giới thiệu hoạt động bán hàng mà không nêu rõ tên tuổi, địa chỉ, thời gian tham gia và lợi nhuận thu được từng kỳ hoặc không xuất trình được biên lai xác nhận của cơ quan thuế đã thu thuế của người đó.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người tham gia bán hàng đa cấp có hành vi yêu cầu người được mình bảo trợ tham gia vào mạng lưới bán hàng đa cấp trả bất kỳ khoản phí nào dưới danh nghĩa khóa học, khóa đào tạo, hội thảo, hoạt động xã hội hay các hoạt động tương tự khác.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người tham gia bán hàng đa cấp có một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Cung cấp thông tin gian dối về lợi ích của việc tham gia bán hàng đa cấp để người khác tham gia bán hàng đa cấp;
b) Cung cấp thông tin sai lệch về tính chất, công dụng của hàng hóa để người khác tham gia bán hàng đa cấp;
c) Cung cấp thông tin sai lệch về hoạt động của thương nhân bán hàng đa cấp để dụ dỗ người khác tham gia bán hàng đa cấp.
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với thương nhân bán hàng đa cấp có một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không xây dựng hoặc công bố công khai quy tắc hoạt động thương nhân và người tham gia trong hoạt động bán hàng đa cấp;
b) Không ký hợp đồng bằng văn bản với người tham gia hoặc hợp đồng không có đầy đủ các nội dung cơ bản theo quy định;
c) Không cấp thẻ tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp cho người tham gia hoặc cấp thẻ không theo mẫu quy định;
d) Không cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu theo quy định cho người có dự định tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp;
đ) Vi phạm các quy định về chấm dứt hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp;
e) Không thực hiện khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân của người tham gia để nộp vào ngân sách nhà nước trước khi chi trả hoa hồng, tiền thưởng hoặc lợi ích kinh tế khác cho người tham gia;
g) Không thông báo cho người tham gia những hàng hóa thuộc diện không được doanh nghiệp mua lại trước khi người đó tiến hành mua hàng;
h) Không thực hiện chế độ báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ, không trung thực, không đúng thời hạn với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
i) Không thông báo, không cung cấp đầy đủ hoặc cung cấp không đúng danh sách người tham gia bán hàng đa cấp trước khi những người này triển khai bán hàng hoặc phát triển mạng lưới bán hàng đa cấp ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính cho cơ quan quản lý nhà nước theo quy định;
k) Không bồi thường cho người tiêu dùng hoặc người tham gia trong các trường hợp theo quy định;
l) Không thường xuyên giám sát hoạt động của người tham gia để đảm bảo người tham gia thực hiện đúng quy tắc hoạt động và chương trình bán hàng của doanh nghiệp;
m) Không đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ bán hàng đa cấp, pháp luật về bán hàng đa cấp cho người tham gia;
n) Đào tạo người tham gia không đúng chương trình, không đúng địa điểm, không đúng thời gian đào tạo đã đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
6. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với thương nhân bán hàng đa cấp có một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Rút hoặc sử dụng một phần hoặc toàn bộ tiền ký quỹ không đúng quy định của pháp luật trừ trường hợp đã chấm dứt hoặc tạm ngừng hoạt động bán hàng đa cấp;
b) Từ chối chi trả không có lý do chính đáng các khoản hoa hồng, tiền thưởng hay các lợi ích kinh tế khác mà người tham gia có quyền hưởng;
c) Thay đổi nội dung của chương trình bán hàng mà không làm thủ tục đề nghị cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp;
d) Không thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nơi phát triển mạng lưới bán hàng khi phát triển mạng lưới bán hàng ra các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mà doanh nghiệp không đặt trụ sở chính theo quy định;
đ) Không thực hiện nghĩa vụ được quy định khi tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động;
e) Cố ý cung cấp các thông tin gian dối trong hồ sơ xin cấp giấy đăng ký bán hàng đa cấp.
7. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với thương nhân bán hàng đa cấp có một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Tổ chức bán hàng đa cấp khi chưa có giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp;
b) Không thực hiện đúng quy định về hàng hóa được phép kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp.
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp từ 01 tháng đến 03 tháng hoặc đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định từ khoản 5 đến khoản 7 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, c khoản 4 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều này.
Nghị định 185/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng bị xử phạt hành chính
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng các hình thức xử phạt hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt
- Điều 6. Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 7. Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo giấy phép kinh doanh
- Điều 8. Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề
- Điều 9. Hành vi kinh doanh dịch vụ cấm
- Điều 10. Hành vi sản xuất, buôn bán hàng cấm
- Điều 11. Hành vi buôn bán hàng giả không có giá trị sử dụng, công dụng
- Điều 12. Hành vi sản xuất hàng giả không có giá trị sử dụng, công dụng
- Điều 13. Hành vi buôn bán hàng giả mạo nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa
- Điều 14. Hành vi sản xuất hàng giả mạo nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa
- Điều 15. Hành vi buôn bán tem, nhãn, bao bì giả
- Điều 16. Hành vi sản xuất tem, nhãn, bao bì giả
- Điều 17. Hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu
- Điều 18. Hành vi vi phạm về kinh doanh hàng hóa bị áp dụng biện pháp khẩn cấp
- Điều 19. Hành vi vi phạm về điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh
- Điều 20. Hành vi vi phạm về điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
- Điều 21. Hành vi vi phạm về kinh doanh hàng hóa quá hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ và có vi phạm khác
- Điều 22. Hành vi vi phạm về giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
- Điều 23. Hành vi vi phạm về điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá và kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
- Điều 24. Hành vi vi phạm về điều kiện mua bán sản phẩm thuốc lá
- Điều 25. Hành vi vi phạm về kinh doanh hàng cấm là thuốc lá điếu nhập lậu
- Điều 26. Hành vi vi phạm về kinh doanh nguyên liệu thuốc lá nhập lậu
- Điều 27. Hành vi vi phạm về nhập khẩu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá
- Điều 28. Hành vi vi phạm về mua bán, chuyển nhượng tem, giấy cuốn điếu
- Điều 29. Hành vi vi phạm về dán tem nhập khẩu đối với thuốc lá nhập khẩu
- Điều 30. Hành vi vi phạm về dán tem đối với thuốc lá tiêu thụ trong nước
- Điều 31. Hành vi vi phạm về năng lực và sản lượng sản xuất thuốc lá
- Điều 32. Hành vi vi phạm về bán sản phẩm thuốc lá
- Điều 33. Hành vi vi phạm về quản lý máy móc, thiết bị chuyên ngành sản xuất thuốc lá
- Điều 34. Hành vi vi phạm về đầu tư sản xuất rượu công nghiệp
- Điều 35. Hành vi vi phạm về sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Điều 36. Hành vi vi phạm về sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
- Điều 37. Hành vi vi phạm về sản xuất rượu công nghiệp
- Điều 38. Hành vi vi phạm về điều kiện kinh doanh phân phối sản phẩm rượu
- Điều 39. Hành vi vi phạm về điều kiện kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Điều 40. Hành vi vi phạm về điều kiện kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
- Điều 41. Hành vi vi phạm về nhập khẩu rượu
- Điều 42. Hành vi vi phạm về dán tem nhập khẩu đối với sản phẩm rượu nhập khẩu
- Điều 43. Hành vi vi phạm về dán tem sản phẩm rượu sản xuất trong nước
- Điều 44. Hành vi vi phạm về cung cấp thông tin và tác hại lạm dụng rượu
- Điều 45. Hành vi vi phạm về bán sản phẩm rượu
- Điều 48. Hành vi vi phạm về khuyến mại
- Điều 49. Hành vi vi phạm về trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
- Điều 50. Hành vi vi phạm về hội chợ, triển lãm thương mại
- Điều 51. Hành vi vi phạm về đại diện cho thương nhân
- Điều 52. Hành vi vi phạm về môi giới thương mại
- Điều 53. Hành vi vi phạm về ủy thác mua bán hàng hóa
- Điều 54. Hành vi vi phạm về đại lý mua, bán hàng hóa, dịch vụ
- Điều 55. Hành vi vi phạm về hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
- Điều 56. Hành vi vi phạm về hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu
- Điều 57. Hành vi vi phạm về hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu, giấy phép nhập khẩu hàng hóa
- Điều 58. Hành vi vi phạm về ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
- Điều 59. Hành vi vi phạm về tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập hàng hóa
- Điều 60. Hành vi vi phạm về chuyển khẩu hàng hóa
- Điều 61. Hành vi vi phạm về quá cảnh hàng hóa
- Điều 62. Hành vi vi phạm về hoạt động của cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế
- Điều 63. Hành vi vi phạm về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 64. Hành vi vi phạm về gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài
- Điều 65. Hành vi vi phạm về bảo vệ thông tin của người tiêu dùng
- Điều 66. Hành vi vi phạm về cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng
- Điều 67. Hành vi vi phạm về hợp đồng giao kết với người tiêu dùng
- Điều 68. Hành vi vi phạm về đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 69. Hành vi vi phạm về hình thức hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 70. Hành vi vi phạm về thực hiện hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 71. Hành vi vi phạm về giao kết hợp đồng, điều kiện giao dịch chung với người tiêu dùng có điều khoản không có hiệu lực
- Điều 72. Hành vi vi phạm về hợp đồng giao kết từ xa
- Điều 73. Hành vi vi phạm về cung cấp dịch vụ liên tục
- Điều 74. Hành vi vi phạm về hợp đồng bán hàng tận cửa
- Điều 75. Hành vi vi phạm về trách nhiệm bảo hành hàng hóa
- Điều 76. Hành vi vi phạm về trách nhiệm thu hồi hàng hóa có khuyết tật
- Điều 77. Hành vi vi phạm về cung cấp bằng chứng giao dịch
- Điều 78. Hành vi vi phạm về quấy rối người tiêu dùng
- Điều 79. Hành vi vi phạm về ép buộc người tiêu dùng
- Điều 80. Hành vi vi phạm khác trong quan hệ với khách hàng, người tiêu dùng
- Điều 81. Hành vi vi phạm về thiết lập website thương mại điện tử
- Điều 82. Hành vi vi phạm về thông tin và giao dịch trên website thương mại điện tử
- Điều 83. Hành vi vi phạm về cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
- Điều 84. Hành vi vi phạm về bảo vệ thông tin cá nhân trong hoạt động thương mại điện tử
- Điều 85. Hành vi vi phạm về hoạt động đánh giá, giám sát và chứng thực trong thương mại điện tử
- Điều 86. Hành vi vi phạm về thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là văn phòng đại diện)
- Điều 87. Hành vi vi phạm về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là văn phòng)
- Điều 88. Hành vi vi phạm về thành lập và hoạt động thương mại của chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là chi nhánh)
- Điều 89. Hành vi vi phạm về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 90. Hành vi vi phạm về thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam
- Điều 91. Hành vi vi phạm về hoạt động thương mại trái phép của người nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam
- Điều 92. Hành vi vi phạm về hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 93. Hành vi vi phạm về kinh doanh đấu thầu hàng hóa, dịch vụ
- Điều 94. Hành vi vi phạm về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
- Điều 95. Hành vi vi phạm về kinh doanh nhượng quyền thương mại
- Điều 96. Hành vi vi phạm về gia công hàng hóa trong thương mại
- Điều 97. Hành vi vi phạm về mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa
- Điều 98. Hành vi vi phạm về kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại
- Điều 99. Hành vi vi phạm quy định về niêm phong, tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm
- Điều 100. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 101. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 102. Thẩm quyền của Quản lý thị trường
- Điều 103. Thẩm quyền của Công an nhân dân, Hải quan, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển và Thanh tra chuyên ngành
- Điều 104. Xác định thẩm quyền phạt tiền